Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng trong kế toán công ty sản xuất

Trong quá trình sản xuất, việc gặp phải thiệt hại sản phẩm hỏng là điều không thể tránh khỏi. Để quản lý hiệu quả, hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng là một công việc quan trọng trong kế toán công ty sản xuất. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng, từ đó tối ưu hóa hoạt động sản xuất và tài chính của doanh nghiệp.

Thiệt hại sản phẩm hỏng là quá trình ghi nhận và xử lý các sản phẩm bị lỗi, hư hỏng trong quá trình sản xuất. Việc này không chỉ giúp công ty nắm bắt được tình hình thực tế mà còn giúp giảm thiểu tổn thất tài chính và cải thiện chất lượng sản phẩm.

1. Quy trình xử lý sản phẩm hỏng trong công ty sản xuất

Xử lý sản phẩm hỏng là một phần quan trọng trong quản lý sản xuất, giúp giảm thiểu tổn thất và cải thiện chất lượng sản phẩm. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình xử lý sản phẩm hỏng trong công ty sản xuất:

Xác định và phân loại sản phẩm hỏng

– Xác định sản phẩm hỏng:

+ Kiểm tra chất lượng: Định kỳ kiểm tra chất lượng sản phẩm trong các giai đoạn khác nhau của quy trình sản xuất.

+ Phát hiện lỗi: Phát hiện và ghi nhận những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.

– Phân loại sản phẩm hỏng:

+ Có thể sửa chữa: Những sản phẩm có thể được khắc phục để đưa trở lại dây chuyền sản xuất.

+ Không thể sửa chữa nhưng có thể tái chế: Sản phẩm không thể sử dụng như ban đầu nhưng có thể tái chế để sản xuất các sản phẩm khác.

+ Phải loại bỏ hoàn toàn: Sản phẩm không thể sử dụng lại hay tái chế và cần phải tiêu hủy.

thiệt hại sản phẩm hỏng 2
8 trường hợp thiệt hại sản phẩm hỏng

Ghi nhận thông tin sản phẩm hỏng

– Ghi nhận vào hệ thống kế toán: Tất cả thông tin về sản phẩm hỏng phải được ghi nhận chi tiết vào hệ thống kế toán, bao gồm số lượng, nguyên nhân và phân loại sản phẩm hỏng.

– Báo cáo sự cố: Lập báo cáo chi tiết về các sản phẩm hỏng để quản lý có cái nhìn toàn diện về tình hình sản xuất.

Đánh giá nguyên nhân và trách nhiệm

– Điều tra nguyên nhân: Xác định nguyên nhân dẫn đến sản phẩm bị hỏng thông qua các cuộc điều tra nội bộ.

– Xác định trách nhiệm: Xác định bộ phận hoặc cá nhân chịu trách nhiệm để có các biện pháp khắc phục và ngăn ngừa tái diễn.

Lập kế hoạch khắc phục và cải tiến

Khắc phục sản phẩm hỏng:

– Sửa chữa sản phẩm: Thực hiện các biện pháp sửa chữa đối với các sản phẩm có thể khắc phục được.

– Tái chế sản phẩm: Quy trình tái chế đối với những sản phẩm không thể sửa chữa nhưng có thể sử dụng lại nguyên vật liệu.

Cải tiến quy trình sản xuất:

– Đào tạo nhân viên: Tổ chức các khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng và nhận thức về chất lượng sản phẩm.

– Cải tiến máy móc: Nâng cấp hoặc bảo trì máy móc thiết bị để giảm thiểu lỗi kỹ thuật.

– Rà soát quy trình: Xem xét và điều chỉnh quy trình sản xuất để tránh các lỗi tương tự trong tương lai.

Thực hiện và giám sát

– Thực hiện biện pháp khắc phục: Triển khai các biện pháp khắc phục và cải tiến đã được lập kế hoạch.

– Giám sát hiệu quả: Theo dõi và đánh giá hiệu quả của các biện pháp này để đảm bảo rằng lỗi sản phẩm hỏng được giảm thiểu tối đa.

Báo cáo và phân tích

– Báo cáo định kỳ: Lập các báo cáo định kỳ về tình hình sản phẩm hỏng, bao gồm nguyên nhân, biện pháp khắc phục và kết quả đạt được.

– Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu để phát hiện xu hướng và đưa ra các chiến lược phòng ngừa lâu dài.

2. Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng trong kế toán công ty sản xuất

(1) Đối với sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được

– Khi phát sinh chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng và các chi phí thanh lý, ghi:

Nợ TK 621, 622, 627

Có TK liên quan

– Kết chuyển để tổng hợp chi phí sửa chữa thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 154

Có TK 621, 622

Có TK 627 (Nếu có phân bổ chi phí sản xuất chung)

– Khi có quyết định xử lý về thiệt hại sản phẩm hỏng, ghi:

Nợ TK 138(8): Bắt bồi thường

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi

Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thường

Có TK 154: Chi phí sửa chữa

(2) Đối với sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được

– Căn cứ vào giá trị của sản phẩm hỏng, ghi:

Nợ TK 154: Sản phẩm hỏng

Có TK154: Sản phẩm đang chế tạo phát hiện trong quá trình sản xuất

Có TK 155: Sản phẩm hỏng phát hiện trong kho

Có TK 157: Hàng gửi bán bị trả lại

Có TK 632: Hàng đã bán bị trả lại

– Căn cứ vào phế liệu thu hồi được, ghi:

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi

Có TK 154: Sản phẩm hỏng

– Căn cứ vào kết quả xử lý thiệt hại, ghi:

Nợ TK 154: Tính vào sản phẩm hỏng

Nợ TK 138(8): Bắt bồi thường

Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thường

Có TK 154: Sản phẩm hỏng.

(3) Đối với sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được

Khi phát sinh chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng và các chi phí thanh lý, ghi:

Nợ TK 621, 622, 627: Phát sinh chi phí nguyên liệu, nhân công và chi phí sản xuất chung cho việc sửa chữa.

Có TK liên quan: Tài khoản thanh toán các chi phí này.

3. Ví dụ thực tế hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng

VÍ DỤ 1:

– Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng là 10 triệu VND, trong đó chi phí nguyên liệu (TK 621) là 4 triệu, chi phí nhân công (TK 622) là 3 triệu và chi phí sản xuất chung (TK 627) là 3 triệu.

Nợ TK 621: 4 triệu

Nợ TK 622: 3 triệu

Nợ TK 627: 3 triệu

Có TK liên quan: 10 triệu

– Kết chuyển để tổng hợp chi phí sửa chữa thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Có TK 621, 622: Chi phí nguyên liệu và nhân công trực tiếp.

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (Nếu có phân bổ chi phí sản xuất chung).

VÍ DỤ 2:

– Kết chuyển chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng vào chi phí sản xuất dở dang (TK 154).

Nợ TK 154: 10 triệu

Có TK 621: 4 triệu

Có TK 622: 3 triệu

Có TK 627: 3 triệu

– Có quyết định xử lý về thiệt hại sản phẩm hỏng, ghi:

Nợ TK 138(8): Bắt bồi thường (nếu có).

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi.

Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thường.

Có TK 154: Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng.

VÍ DỤ 3:

– Giá trị thiệt hại của sản phẩm hỏng được xác định là 12 triệu VND, trong đó có 2 triệu VND phế liệu thu hồi.

Nợ TK 138(8): 10 triệu (giá trị bắt bồi thường)

Nợ TK 152: 2 triệu (phế liệu thu hồi)

Nợ TK 821: 0 triệu (tính vào chi phí bất thường)

Có TK 154: 12 triệu (giá trị thiệt hại)

– Đối với sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được

Căn cứ vào giá trị của sản phẩm hỏng, ghi:

Nợ TK 154: Sản phẩm hỏng.

Có TK 154: Sản phẩm đang chế tạo phát hiện trong quá trình sản xuất.

Có TK 155: Sản phẩm hỏng phát hiện trong kho.

Có TK 157: Hàng gửi bán bị trả lại.

Có TK 632: Hàng đã bán bị trả lại.

VÍ DỤ 4:

– Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được phát hiện có giá trị 15 triệu VND trong kho.

Nợ TK 154: 15 triệu (giá trị sản phẩm hỏng)

Có TK 155: 15 triệu (sản phẩm hỏng phát hiện trong kho)

– Căn cứ vào phế liệu thu hồi được, ghi:

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi.

Có TK 154: Sản phẩm hỏng.

VÍ DỤ 5:

– Phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng có giá trị 3 triệu VND.

Nợ TK 152: 3 triệu (phế liệu thu hồi)

Có TK 154: 3 triệu (giá trị sản phẩm hỏng)

– Căn cứ vào kết quả xử lý thiệt hại, ghi:

Nợ TK 154: Tính vào sản phẩm hỏng.

Nợ TK 138(8): Bắt bồi thường (nếu có).

Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thường.

Có TK 154: Sản phẩm hỏng.

VÍ DỤ 6:

– Giá trị thiệt hại sau khi đã xử lý là 12 triệu VND, trong đó bắt bồi thường 5 triệu VND.

Nợ TK 138(8): 5 triệu (giá trị bắt bồi thường)

Nợ TK 821: 7 triệu (tính vào chi phí bất thường)

Có TK 154: 12 triệu (giá trị sản phẩm hỏng)

Lợi ích của việc hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng

– Quản lý chi phí hiệu quả:

Việc hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng giúp công ty kiểm soát chi phí sản xuất tốt hơn, từ đó tối ưu hóa nguồn lực và tăng lợi nhuận.

– Cải thiện chất lượng sản phẩm:

Khi các nguyên nhân gây ra thiệt hại được xác định và xử lý, chất lượng sản phẩm sẽ được cải thiện, giúp công ty nâng cao uy tín và thu hút khách hàng.

– Tăng cường sự minh bạch trong báo cáo tài chính:

Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính, giúp công ty tuân thủ các quy định kế toán và thuế hiện hành.

Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng là một phần không thể thiếu trong kế toán công ty sản xuất. Việc thực hiện quy trình này một cách chính xác và hiệu quả sẽ giúp công ty quản lý chi phí tốt hơn, cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng cường sự minh bạch trong báo cáo tài chính. Trung tâm Kế Toán Việt Hưng hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và ứng dụng vào công việc thực tế & đừng quên theo dõi Fanpage cập nhật ưu đãi giảm học phí lên tới 20% cho tất cả các khóa học kế toán tổng hợp thuế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *