Các đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất

Theo quy định, hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Ngoại trừ các trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Xem chi tiết trong bài viết dưới đây của Kế Toán Việt Hưng nhé!

Các đối tượng không chịu thuế GTGT

Các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại:

Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung tại:

+ Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.

+ Khoản 1, Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

Cụ thể hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT chúng ta có thể phân thành 7 nhóm đối tượng như sau:

Nhóm 1: Hàng hóa dịch vụ nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc mới chỉ sơ chế thông thường ở khâu bán ra hoặc khâu nhập khẩu.

Sơ chế thông thường: như mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh, ướp lạnh, đông lạnh…

Khi đó:

– Nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống (mới sơ chế làm sạch, ướp lạn…) thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

– Nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói… thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở phần tiếp theo)

(Theo khoản 1, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC)

2. Giống vật nuôi, cây trồng, vật liệu di truyền của cơ sở kinh doanh CÓ GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ KINH DOANH giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp.

Hàng hóa dịch vụ nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Hàng hóa dịch vụ nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Phân bón

Ví dụ: Phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát…

5. Thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải sản… chưa qua chế biến hoặc đã qua chế biến.

6. Tàu đánh bắt xa bờ có công suất máy chính từ 90CV trở lên.

7. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp

Ví dụ: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc…

(Các mục 4,5,6,7 được bổ sung so với TT 219/2013/TT-BTC tại khoản 2 Điều 1 TT 26/2015/TT-BTC)

Nhóm 2: Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

1. Muối, gồm: Muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt…

2. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

3. Chuyển quyền sử dụng đất.

4. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

Nhóm 3: Dịch vụ an sinh xã hội.

1. Dịch vụ y tế và thú y.

Ví dụ: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.

2. Các công trình văn hóa nghệ thuật.

Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

Lưu ý: Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn kể trên. Nếu nguồn vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì đối tượng không chịu thuế GTGT là toàn bộ giá trị công trình.

3. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

4. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

5. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

Trong các trường hợp:

+ Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận.

+ Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;

+ Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;

+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;

+ Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;

+ Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

6. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.

Ví dụ: Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật. Bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người.

7. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

8. Các hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ)

+ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.

+ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.

+ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Các hàng hóa, dịch vụ này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.

Nhóm 4: Dịch vụ công ích thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

1. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).

2. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ (không phân biệt nguồn kinh phí chi trả)

3. Dịch vụ phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

4. Vận chuyển hành khách công cộng (theo Điểm b, khoản 1, Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) bao gồm vận chuyển bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông.

Nhóm 5: Dịch vụ tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

1. Dịch vụ cấp tín dụng

+ Cho vay;

+ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;

+ Bảo lãnh ngân hàng;

+ Cho thuê tài chính;

+ Phát hành thẻ tín dụng.

+ Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

+ Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm.

+ Các hình thức tín dụng khác.

Dịch vụ tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Dịch vụ tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

2. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế GTGT không phải là tổ chức tín dụng.

3. Kinh doanh chứng khoán.

Bao gồm: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán…

4. Chuyển nhượng vốn.

Bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.

5. Bán nợ.

6. Kinh doanh ngoại tệ.

7. Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hóan đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.

8. Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Nhóm 6: Các dịch vụ an ninh quốc phòng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

1. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

2. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

3. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản.

(Theo điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC)

Lưu ý: Nếu không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu và phải chịu thuế xuất khẩu.

Nhóm 7: Khác

– Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ cho mục đích phát triển khoa học, công nghệ, dầu mỏ, khí đốt…

Cụ thể nhóm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:

+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;

+ Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại…

– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

– Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

– Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất hiện nay.

Như vậy nếu Doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh riêng mặt hàng không chịu thuế GTGT sẽ không cần kê khai nộp thuế. Trường hợp kinh doanh cả mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế thì vẫn phải kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. Mời bạ truy cập thêm fanpage để tiếp nhận nhiều hơn các thông tin nghiệp vụ hữu ích nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *