Phụ lục 03 – 1A/TNDN Excel mới nhất – Để lên được tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 03/TNDN, người nộp thuế cần phải ưu tiên hoàn thiện lập phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh số 03-1A/TNDN. Hơn nữa, phụ lục 03 – 1A/TNDN cũng là báo cáo tài chính đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp. Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh phải đảm bảo độ chính xác tuyệt đối.
Chính vì vậy, bài viết này Kế Toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn cách làm phụ lục 03 – 1A/TNDN Excel mới nhất năm 2020 một cách nhanh và chính xác nhất.
1. Phụ lục 03-1A/TNDN là gì?
Phụ lục 03-1A/TNDN chính là cái tên quen thuộc “Báo cáo kết quả kinh doanh” ,tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo chi tiết các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác, bảng báo cáo kết quả kinh doanh là công cụ để trình bày khả năng tạo lợi nhuận và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do dó, lập phụ lục 03-1a/tndn excel là một công việc không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
– Mục đích chính của các doanh nghiệp kinh doanh là thu được nhiều lợi nhuận nhất có thể để nguồn vốn của họ được tăng lên. Vì đây là mục đích quan trọng nhất của cả doanh nghiệp cũng như những người có quyền lợi liên quan, cho nên việc cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình kinh doanh là cần thiết.
– Những người có liên quan cần biết trách nhiệm của mình để cung cấp thông tin như tình hình hoạt động của từng dự án, sự lãi lỗ của doanh nghiệp…. Tất cả những điều này có tác dụng quan trọng trong việc ra quyết định quản trị cũng như quyết định đầu tư, cho vay của những người liên quan.
=> Vì vậy, tác dụng của bảng báo cáo kết quả kinh doanh (phụ lục 03-1a/tndn excel) là giúp cho việc quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương lai của doanh nghiệp một cách phù hợp nhất.
2. Hướng dẫn cách làm phụ lục 03 – 1A/TNDN Excel mới nhất năm 2020
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 03 – 1A/TNDN Excel) của công ty được lập dựa trên sự cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Kế toán có thể khái quát chung sự cân đối của báo cáo kết quả kinh doanh qua công thức sau đây:
Tổng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
– Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ thường bao gồm 4 khoản sau được thể hiện qua công thức:
Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + hàng bán bị trả lại + Thuế (Tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu)
Kế Toán Việt Hưng Số 2/2 Ngõ 84 Trần Quang Diệu, Đống Đa , Hà Nội lamketoan.vn@gmail.com – ketoanviethung.vn@gmail.com Phụ lục 03-1ABÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 20xx Đơn vị tính: VNĐ |
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 2,559,000,000 | |||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | – | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) | 10 | 2,559,000,000 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 2,436,300,000 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | 122,700,000 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 2,534,500 | |||
7. Chi phí hoạt động tài chính | 22 | – | |||
Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | – | |||
8. Chi phí bán hàng | 24 | 127,299,945 | |||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 161,214,817 | |||
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)} | 30 | (163,280,262) | |||
11. Thu nhập khác | 31 | – | |||
12. Chi phí khác | 32 | – | |||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | – | |||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | (163,280,262) | |||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | – | |||
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | – | |||
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) | 60 | (163,280,262) | |||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | ||||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | 71 |
Người lập (Ký, họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Ngày ………. tháng ……… năm …………… Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Cơ sở lập báo cáo
– Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
– Căn cứ bảng cân đối tài khoản phát sinh tài khoản
Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo : chỉ tiêu báo cáo về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Cột 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng
Cột 3: Thuyết minh (Tài khoản tương ứng) : Điền số tài khoản của các chỉ tiêu tương ứng
Cột 4: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo.
Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu từ bảng cân đối số phát sinh năm, với:
– Trên bảng cân đối phát sinh chèn thêm một cột “ mã số” và mã số tương ứng với từng chỉ tiêu như sau:
– Dãy điều kiện: là cột “Mã số” trên bảng cân đối số phát sinh năm.
– Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
– Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên cân đối số phát sinh năm.
Công thức Excel trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
=IF(SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Nợ)<>0,SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Nợ),SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Có)*(-1))
Chú ý: Với chỉ tiêu 11 – Giá vốn bán hàng, chỉ tiêu này không bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá vốn đã bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Chi phí quản lý kinh doanh (24): Tổng số phát sinh bên Có TK 643 đối ứng với bên Nợ của TK 911
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30): Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) Nếu kết quả lỗ thì ghi trong (…)
+ Thu nhập khác (31): Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911
+ Chi phí khác (32): Tổng số phát sinh bên có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911
+ Lợi nhuận khác(40): Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50): Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (51): Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911
Cột 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo năm được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Năm nay’ của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết qủa kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố.
XEM THÊM: Các Khóa học Kế toán Online
Kế Toán Việt Hưng đã hướng dẫn chi tiết cách làm phụ lục 03-1a/tndn excel một cách chi tiết và đơn giản nhất. Hãy theo dõi website Ketoanviethung.vn để nhận thêm nhiều bài viết hữu ích khác.Nếu bạn có thắc mắc bất kỳ thông tin nào, đừng ngần ngại liên hệ với chuyên gia Kế Toán Việt Hưng chúng tôi nhé!
Chúc các bạn làm kế toán giỏi!
Giá tính thuế TTĐB =