Mẫu hợp đồng gia công hàng hoá doanh nghiệp thương mại

Hợp đồng gia công hàng hóa được viết như thế nào cho đúng quy định, có hiệu lực của pháp luật? Để mẫu hợp đồng gia công có hiệu lực trước pháp luật, bạn cần phải viết theo mẫu sau. 

hợp đồng gia công
Mẫu hợp đồng gia công hàng hoá doanh nghiệp thương mại

1. Khái niệm hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công. Để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa theo yêu cầu của bên đặt gia công với mục đích là hưởng thù lao. Còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền thù lao.

2. Đặc điểm của hợp đồng gia công

Là hợp đồng song vụ : 

  • Cả bên đặt gia công và bên nhận gia công đều có những quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, trong đó quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

Là hợp đồng ưng thuận : 

  • Hợp đồng gia công có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên đã thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản của hợp đồng. 
  • Hợp đồng gia công không bao giờ có thể được thực hiện và chấm dứt ngay tại thời điểm giao kết, mà luôn đòi hỏi một khoảng thời gian đủ để bên nhận gia công có thể thực hiện được việc gia công của mình. 
  • Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn thì thời hạn được tính là khoảng thời gian hợp lý để thực hiện việc gia công đó.

Là hợp đồng có đền bù : 

  • Bên đặt gia công có nghĩa vụ thanh toán tiền công cho bên nhận gia công theo thỏa thuận. Việc không có thỏa thuận không được hiểu là không có đền bù.

3. Hình thức hợp đồng

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. (Điều 179 Luật thương mại 2005). 

3.1 Nội dung của hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công có thể bao gồm những điều khoản quy định về : 

  • Hàng hóa gia công, 
  • Số lượng và giá nguyên vật liệu, 
  • Giá gia công, 
  • Phương thức thanh toán,
  • Các tài liệu kỹ thuật.

3.2 Đối tượng hợp đồng

  • Thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm mới
  • Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
  • Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. (Điều 180 Luật thương mại 2005).

3.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công

Bên đặt gia côngBên gia công hàng hóa
  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công
  • Nhận lại toàn bộ tài sản gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện kiểm tra, giám sát việc gia công
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hóa gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
  • (Điều 181 Luật thương mại 2005)
  • Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công.
  • Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
  • Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo ủy quyền của bên đặt gia công, được miễn thuế nhập khẩu với máy móc thiết bị phương tiện
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hóa gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
  • (Điều 182 Luật thương mại 2005)

4. Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa doanh nghiệp thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG HÓA 

    Số:…… /Hợp đồng gia công

– Căn cứ Luật Dân sự số …………ngày …………………của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ: ………..……………..

Hôm nay, ngày…….. tháng…….. năm …….. Tại…………….. các bên trong hợp đồng gồm:

  1. Bên A (Bên đặt hàng):

– Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Việt Hưng

– Địa chỉ: Số 2/2 ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

– Điện thoại: 098 868 0223

– Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………….

– Đại diện là Ông (bà):……………………. Chức vụ: ……………………….

– Giấy ủy quyền số:…………………………….(nếu có).

Viết ngày………. Do……………………….. chức vụ…………….. ký. 

  1. Bên B (bên sản xuất gia công):

– Tên doanh nghiệp: ……………..

– Địa chỉ: ……………………..

– Điện thoại: …………………

– Tài khoản số:……………… Mở tại ngân hàng: ……………………………

– Đại diện là Ông (bà):…………… Chức vụ: ………………………………..

– Giấy ủy quyền số:……………………..(nếu có).

Viết ngày………. Do……………………….. chức vụ…………….. ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng: 

  1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: ………………………… 
  2. Quy cách phẩm chất:

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ:

  1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm 

a- Tên từng loại:……………. Số lượng: …………………chất lượng; ……………………………… 

b- Thời gian giao:……………… Tại địa điểm: ……………………………(Kho bên B)

c- Trách nhiệm bảo quản: bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

  1. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất: 

a- Tên từng loại:…………… số lượng:………….. đơn giá(hoặc quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn). 

b- Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ………………….

Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm:

  1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày …………………… Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần). 
  2. Thời gian giao nhận sản phẩm:

Nếu giao theo đợt thì: 

a- Đợt 1: ngày……………………… Địa điểm: ………………………. 

b- Đợt 2: ngày…………………….. Địa điểm: ……………………

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là: ……………

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí:………..

Điều 4: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Điều 5: Thanh toán:

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

 Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản: ……………………………………….

Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:

  1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…).
  2. Vi phạm số lượng: nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên liệu theo giá hiện thời.
  3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới ….% giá trị hợp đồng.
  4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo tỷ lệ lãi suất ngân hàng v.v…

Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). 
  2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
  3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu. 

Điều 8: Các thỏa thuận khác

……………………………………………………………………………………………………………..………Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng: 

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……………….. đến ngày …………………………………..

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó……………… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành …………..bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……… bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ:

Ký tên

(Đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ:

Ký tên

(Đóng dấu)

> DOWNLOAD: Hợp đồng gia công đặt hàng mới nhất 2019

Trên đây là mẫu hợp đồng gia công hàng hóa doanh nghiệp thương mại. Khi soạn thảo hợp đồng, bạn cần có đầy đủ các thông tin như mẫu hợp đồng trên. Như vậy, văn bản mới có giá trị và hiệu lực thi hành trước pháp luật. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *