Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Người phụ thuộc là gì?. Ai là đối tượng phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?. Muốn được giảm trừ gia cảnh cần phải có điều kiện gì và hồ sơ cần phải chuẩn bị như thế nào?. Để giải đáp những thắc mắc này cho gia đình nhà kế toán. Hôm nay Kế toán Việt Hưng sẽ mô tả chi tiết đối tượng cũng như hồ sơ cần chuẩn bị để chứng minh người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

1. Người phụ thuộc bao gồm

1.1. Con

Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

– Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

– Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

1.2. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế

Đáp ứng điệu kiện người phụ thuộc theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC

– Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện.

– Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện người phụ thuộc theo quy định bao gồm:

  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
  • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
  • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
  • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

2.1. Đối với con

– Con dưới 18 tuổi

– Bản sao Giấy khai sinh và bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).

  • Con trên 18 tuổi (khuyết tật, không có khả năng lao động)

– Bản sao Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

– Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
– Con đang theo học tại các Trường hồ sơ chứng minh gồm:

  • Bản sao Giấy khai sinh.
  • Bản sao Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề
  • Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng:
  • Ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nhận con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

2.2. Đối với vợ/chồng:

  • Bản sao Chứng minh nhân dân.
  • Bản sao sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng)
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản sao :

  • Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động,
  • Bản sao hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động.

2.3. Đối với cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ/chồng, cha mẹ nuôi….

  • Bản sao Chứng minh nhân dân
  • Các giấy tờ có liên quan để xác định mối quan hệ giữa người phụ thuộc với người nộp thuế như:
  • Bản sao sổ hộ khẩu (chứng minh được quan hệ gia đình)
  • Giấy khai sinh
  • Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Trường hợp cha mẹ còn trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ như trên cần chứng minh thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản sao Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản sao hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động.

2.4. Đối với cá nhân không nơi nương tựa (anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cô dì chú bác….)

  • Nếu đối tượng trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Nếu đối tượng ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm:
  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
  • Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật như:
  • Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
  • Người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như :
  • Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động,
  • bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...