Thuế tài nguyên là gì? Tại sao doanh nghiệp khai thác phải kê khai thuế tài nguyên? Cách thức kê khai được thực hiện như thế nào? Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn đọc trong bài viết dưới đây nhé.
1. Thuế tài nguyên
1.1. Thuế tài nguyên
- Là loại thuế gián thu, là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- DN khi khai thác tài nguyên thiên nhiên thì có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định.
Riêng với khai thác khoáng sản thì DN khai thác có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên khai thác. Kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên của tháng đầu tiên khai thác.
Hàng tháng phải thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng.
1.2. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
Theo Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì đối tượng chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo … của nước Việt Nam quy định, gồm:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại như: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất làm gạch…
- Sản phẩm của rừng tự nhiên. Bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
- Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên. Bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.
- Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.
Ngoài ra, đối tượng chịu thuế còn có tài nguyên thiên nhiên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
1.3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng là : Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
1.4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
- Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên.
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định.
1.5. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên
- Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi). Kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
2. Cách kê khai thuế tài nguyên trên phần mềm HTKK
Bước 1
- Mở HTKK, đăng nhập vào tài khoản của DN
- Chọn Thuế Tài nguyên,
- Chọn tờ khai thuế tài nguyên 01/TAIN.
- Bạn chọn loại hình kê khai thuế theo tháng hay theo từng lần phát sinh
Bước 2
Màn hình hiện ra ba Hình thức của người nộp thuế:
- [I] Tài nguyên khai thác: Người nộp thuế là đối tượng trực tiếp khai thác tài nguyên.
Ví dụ: Doanh nghiệp bạn trực tiếp khai tác đá, gỗ hoặc khai thác nước ngầm dùng cho trong sản xuất.
- [II] Tài nguyên thu mua gom: Người nộp thuế là đối tượng thu mua tài nguyên từ các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ. Và cam kết đứng ra khai và nộp thuế thay cho các tổ chức, cá nhân khai thác.
** Ví dụ: Doanh nghiệp bạn thu mua gom cát, sỏi từ các hộ gia đình trực tiếp khai thác.
- [III] Tài nguyên tịch thu, giao bán: Người nộp thuế là đối tượng tịch thu tài nguyên bị khai thác, sử dụng trái phép và được phép bán ra (thông thường là các cơ quan an ninh)
=> Sau khi lựa chọn mình thuộc đối tượng nộp thuế nào. Thì bạn di vào mũi tên → chọn loại tài nguyên (ví dụ nước)
[3]: Hệ thống tự nhảy; [4]: Điền sản lượng khai thác, thu mua, sử dụng trong kỳ tính thuế; [5] hoặc chỉ tiêu [7]: Áp dụng 1 trong 2 trường hợp bạn là đối tượng nộp thuế theo thuế suất hay theo mức ấn định (căn cứ vào giấy cấp phép hoạt động khai thác tài nguyên của tổ chức) [6] , [8]: Hệ thống tự nhảy; [9]: Điền mức thuế được miễn giảm nếu có.Bước 3
Sau khi hoàn thành bạn ấn nút ghi → Kết xuất XML và nộp.
Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn bạn đọc cách kê khai thuế tài nguyên dành cho loại hình DN khai thác. Hy vọng bài biết trở thành tài liệu tham khảo cho các bạn kế toán viên mới bắt đầu công việc trong ngành khai thác này. Chúc các bạn thành công!