03 bước thiết lập bảng tính thuế tài nguyên cát, đá

Bảng tính thuế tài nguyên | Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư Số 152 /2015/TT-BTC là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bảng tính thuế tài nguyên căn cứ vào số lượng nhập kho của các thành phẩm & đơn giá áp dụng giá tính thuế tài nguyên để tính thuế tài nguyên – cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây

Thuế tài nguyên là gì? 

Thuế tài nguyên có thể được hiểu là một loại thuế gián thu mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi thực hiện khai thác tài nguyên thiên nhiên.

1. Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?

Theo Điều 2, Thông tư 152/2015/TT-BTC thông tư hướng dẫn thuế tài nguyên, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại;

  • Khoáng sản không kim loại;

  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ;

  • Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển;

  • Nước thiên nhiên bao gồm nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng  cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy;

  • Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác;

CĂN CỨ BIỂU MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN

bảng tính thuế tài nguyên 7
Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất

2. Hướng dẫn cách lập bảng tính thuế tài nguyên cát, đá 

Bảng tính thuế tài nguyên căn cứ vào số lượng nhập kho của các thành phẩm & đơn giá áp dụng giá tính thuế tài nguyên để tính thuế tài nguyên 

Mẫu bảng tính thuế tài nguyên

bảng tính thuế tài nguyên 8
Mẫu bảng tính thuế tài nguyên

Kiểm tra các giá trị đã nhập trong phần mềm so sánh Bảng tính thuế tài nguyên

BƯỚC 1: Phần Đơn giá áp dụng

Đơn giá thuế tài nguyên căn cứ vào Thông tư số 05/2020TT-BTC của BTC sửa đổi khung giá tính thuế tài nguyên

bảng tính thuế tài nguyên 7
Cách xem đơn giá áp dụng giá tính thuế tài nguyên

BƯỚC 2: Phần Sản lượng

Vào phân hệ Kho chọn Báo cáo phân tích kiểm tra Sản lượng

Trong phần Nhập kho check giá trị cho khớp với Bảng tính thuế tài nguyên 

VD 1: Thành phẩm Cát, Đá trong bảng tính thuế tài nguyên tháng 2

bảng giá tính thuế tài nguyên 2
Bảng tổng hợp tồn kho thành phẩm để bán

VD 2: Trường hợp Đá hộc thì nhấn chọn giá trị Nhập kho 3.268.000 sẽ cho hiển thị Sổ chi tiết vật tư hàng hóa, vào bộ lọc ghi “bán” thấy Số lượng kho thành phẩm để bán Đá hộc là 1.193.000 bằng đúng giá trị trong Bảng tính thuế tài nguyên tháng 2

bảng giá tính thuế tài nguyên 3
Kiểm tra nhập kho thành phẩm Đá hộc

 BƯỚC 3: Cách tính thuế tài nguyên 

Tính thuế tài nguyên = Sản lượng x Đơn giá áp dụng 

VD: Đá 5×7 = 364 x 168,000 = 6.115.200 (theo mẫu Bảng tính thuế tài nguyên tháng 2 phía trên)

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

bảng tính thuế tài nguyên 10
Hỏi đáp liên quan đến thuế tài nguyên

Trên đây là những chia sẻ của Trung Tâm Kế Toán Việt Hưng về các bước lập bảng tính thuế tài nguyên cát, đá mong rằng sẽ giúp ích vào công việc thực tế của các kế toán. Đừng quên Like Fanpage cập nhật bản tin kế cùng các ưu đãi học phí cho các khóa học kế toán tổng hợp ra nghề trong thời gian ngắn nhất!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...