Uỷ nhiệm thu thuế là gì? 07 điều kế toán cần lưu ý

Ủy nhiệm thu thuế là một trong những nội dung đáng chú ý được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC hướng  dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Đây là nội dung quan trọng được cả bên thu thuế và người nộp thuế quan tâm. Dưới đây là những thông tin quan trọng xoay quanh vấn đề ủy nhiệm thu thuế.

Những điều cần biết về ủy nhiệm thu thuế.

1. Ủy nhiệm thu thuế là gì?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, ủy nhiệm thu thuế nghĩa là cơ quan thuế ủy nhiệm cho các tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước để thực hiện thu các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc phạm vi ngân sách nhà nước đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

Như vậy, cơ quan thuế có quyền ủy nhiệm thu thuế cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Chính Phủ. Nội dung này được quy định rõ ràng tại các văn bản pháp luật bao gồm: Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Ví dụ: Cục Thuế TP Hà Nội nghiên cứu xây dựng đề án thí điểm ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tại quận Hai Bà Trưng và quận Ba Đình từ ngày 1/1/2023 đến ngày 31/12/2023.

uỷ nhiệm thu 5
Quy định về ủy nhiệm thu

Để việc ủy nhiệm được triển khai, chủ tịch TP Hà Nội chỉ đạo UBND hai quận được yêu cầu ủy nhiệm phối hợp với một số cơ quan để chỉ đạo cơ quan Thuế cùng các đơn vị có liên quan phối hợp với đơn vị nhận ủy nhiệm tổ chức thu thuế đảm bảo không gây ảnh hưởng xáo trộn việc kinh doanh và hoạt động của hộ kinh doanh, kết hợp giữa nhiệm vụ thu và chi ngân sách Nhà nước.

2. 7 nội dung đáng chú ý về ủy nhiệm thu thuế

Xoay quanh vấn đề ủy nhiệm thu thuế, một số nội dung quan trọng được quy định như sau:

2.1. Cơ quan thuế được ủy nhiệm thu thuế đối với loại thuế nào?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 82, Thông tư 80/2021/TT-BTC, cơ quan thuế được ủy nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý của cơ quan thuế bao gồm:

  • Thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán.
  • Thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Lệ phí môn bài.
  • Phí bảo vệ môi trường đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán.
  • Một số loại thuế và phí khác thuộc ngân sách nhà nước trong trường hợp được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.2. Nguyên tắc ủy nhiệm thuế

Nguyên tắc ủy nhiệm thuế được quy định tại Khoản 2, Điều 39, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:

  • Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ theo đề nghị của Cục Thuế và Cục Hải quan để ban hành quyết định ủy nhiệm. Nội dung của quyết định ủy nhiệm gồm một số nội dung chính: Loại thuế ủy nhiệm, địa bàn ủy nhiệm, kinh phí ủy nhiệm,…
  • Ủy nhiệm thu thuế được thực hiện thông qua Hợp đồng ủy nhiệm thu, Phụ lục hợp đồng ủy nhiệm thu theo mẫu quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Cơ quan thuế và bên được ủy nhiệm thu thuế có trách nhiệm phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin được kết nối để đáp ứng việc truyền, nhận dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế.

XEM THÊM:

Trường hợp 1 người có 2 mã số thuế cá nhân – Cách xử lý

4 sai sót khi kê khai thuế và cách xử lý chi tiết

2.3. Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế

Theo Khoản 3, Điều 39, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc ủy nhiệm thực hiện thông qua Hợp đồng ủy nhiệm, lập theo Mẫu số 01/UNT ban hành tại Phụ lục III, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Trong đó, Hợp đồng ủy nhiệm phải đảm bảo các nội dung sau:

  • Địa bàn ủy nhiệm thu thuế.
  • Loại thuế ủy nhiệm và các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước thực hiện ủy nhiệm thu.
  • Quyền hạn và trách nhiệm của hai bên: bên ủy nhiệm (cơ quan quản lý thuế) và bên được ủy nhiệm thu.
  • Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng.
  • Thời hạn và kinh phí ủy nhiệm thu thuế.
  • Chế độ đăng ký, phát hành, sử dụng và quản lý, báo cáo tình hình sử dụng biên lai, chứng từ ủy nhiệm thu.
ủy nhiệm thu 3
Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế.

2.4. Thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu

Theo Khoản 4, Điều 39, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu sẽ được lập theo Mẫu số 02/UNT đi kèm Phụ lục III, Nghị định 126/2020/NĐ-CP phải đảm bảo các nội dung chính sau:

  • Tình hình thu thuế và các khoản phải thu khác thuộc phạm vi ngân sách nhà nước.
  • Tình hình thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu.
  • Tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu
ủy nhiệm thu
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu thuế.

2.5. Kinh phí ủy nhiệm thu được tính như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 82, Thông tư 80/2021/TT-BTC, mức kinh phí ủy nhiệm thu được quy định như sau:
2. Mức kinh phí ủy nhiệm thu:

Mức kinh phí ủy nhiệm thu đối với các khoản thu tại khoản 1 Điều này được xác định bằng tỷ lệ % trên tổng số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được quy định trong Hợp đồng ủy nhiệm thu.

Cơ quan Thuế xây dựng mức kinh phí ủy nhiệm thu phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thu thuế đối với từng địa bàn, mức kinh phí ủy nhiệm thu do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Nội dung chi ủy nhiệm thu được bố trí ngoài định mức chi quản lý hành chính và được giao trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Cơ quan Thuế theo quy định.

>> Như vậy, kinh phí ủy nhiệm thu tính cho tổ chức hoặc cá nhân được ủy nhiệm thu thuế sẽ được tính dựa trên tỷ lệ % tổng số tiền thuế và các khoản phải thu khác thuộc ngân sách nhà nước quy định trong Hợp đồng ủy nhiệm thu.

2.6. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 19, Luật Quản lý thuế năm 2019:

  • Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
  • Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
  • Ấn định thuế.
  • Kiểm tra, thanh tra về thuế theo quy định.
  • Cưỡng chế thi hành quy định pháp luật hành chính về thuế.
  • Xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong phạm vi có thẩm quyền và công khai việc xử phạt trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • Ngăn chặn và đảm đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
  • Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính Phủ.
  • Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ đã ký hiệp định đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế đối với thuế thu nhập.
  • Mua tài liệu, thông tin và dữ liệu để phục vụ quản lý thuế.

Cơ quan quản lý thuế có quyền ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để thu thuế.

2.7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế

Theo Khoản 6, Điều 39, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế được quy định như sau:

  • Thong báo công khai các trường hợp ủy nhiệm thu thuế: Tổ chức, cá nhân nộp thuế thông qua ủy nhiệm, cơ quan được ủy nhiệm, thời hạn ủy nhiệm…
  • Phát hành Thông báo về nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước, thông báo các khoản nợ, phạt vi phạm, tiền chậm nộp,…
  • Cấp phát đầy đủ biên lai, chứng từ ủy nhiệm thu thuế cho bên được ủy nhiệm và hướng dẫn sử dụng trong trường hợp bên được ủy nhiệm sử dụng biên lai, chứng từ thu thuế.
  • Chi trả kinh phí ủy nhiệm thu thuế căn cứ theo Hợp đồng ủy nhiệm đã ký kết.
  • Kiểm tra tình hình thu và nộp thuế cùng các khoản thuộc ngân sách Nhà nước, tình hình sử dụng và quản lý biên lai, chứng từ thu của bên được ủy nhiệm thu.

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

ủy nhiệm thu 2
Hỏi đáp ủy nhiệm thu

Trên đây là một số thông tin quan trọng về ủy nhiệm thu thuế, những điều cần nắm vững về ủy nhiệm thu thuế. Người nộp thuế và cơ quan, tổ chức ủy nhiệm, được ủy nhiệm cần lưu ý để thực hiện việc nộp, thu thuế đúng quy định của pháp luật.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...