Quy định về thuế đối với người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh

Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh | Trong trường hợp gặp khó khăn, không thể tiếp tục hoạt động, nhiều doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh thay vì làm thủ tục giải thể. Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong thời gian này được quy định như thế nào Nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế đang tạm ngừng kinh doanh.

1. Người nộp thuế đang tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Căn cứ theo Điểm d, Khoản 3, Điều 7, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trường hợp người nộp thuế đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh theo diện quy định tại Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP là một trong các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Cụ thể, theo Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh:

  • Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn đơn vị thời gian như tháng, quý, năm dương lịch, năm tài chính thì vẫn sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, quý và hồ sơ quyết toán năm.
  • Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu tạm ngừng kinh doanh: Cơ quan thuế sẽ xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn, không phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

2. Người nộp thuế đang tạm ngừng kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không và nộp những loại thuế nào? Người nộp thuế tham khảo các thông tin sau đây.

người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh 5
Thuế đối với người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh

Đối với thuế môn bài

Căn cứ theo Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016:

5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh tròn năm không phải nộp thuế môn bài.

Như vậy, người nộp thuế đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh tròn năm từ 01/01 đến ngày 31/12 thì sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tài chính đó.

Đối với thuế GTGT, TNDN, TNCN

Theo quy định ở trên tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch/năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm.

Đối với khoản nợ thuế, nợ chậm nộp thuế

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp bổ sung đầy đủ số thuế còn nợ, thanh toán đầy đủ các khoản còn nợ và hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng đã ký kết với khách hàng, người lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Ví dụ 1: Ngày 5/12/2022, Doanh nghiệp A tạm ngừng kinh doanh thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/01/2023 – 31/12/2023 tức là trọn năm tài chính hoặc năm dương lịch thì năm 2023 doanh nghiệp A sẽ:

  • Không phải nộp thuế môn bài năm 2023.
  • Không phải nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, quyết toán thuế TNDN và TNCN.
  • Không phải nộp báo cáo tài chính năm 2023.

Ví dụ 2: Ngày 5/12/2022, doanh nghiệp B làm công văn thông báo tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/01/2023 – 31/5/2023 thì nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp B được xác định như sau:

  • Nộp thuế môn bài cả năm 2023 do tạm ngừng không trọn năm dương lịch.
  • Nộp các tờ khai thuế từ tháng 6/2023 – 12/2023, báo cáo tài chính và quyết toán thuế cuối năm như bình thường.

XEM THÊM

Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp công ty

3. Hướng dẫn xác định thời gian tạm ngừng kinh doanh của người nộp thuế

Theo Khoản 1, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được quy định như sau:

Trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo Khoản 1, Điều 37, Luật Quản lý thuế năm 2019:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh là thời gian ghi nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Xác định thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tạm ngừng kinh doanh theo Khoản 1, Điều 37, Luật Quản lý thuế năm 2019:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh được xác định là thời gian ghi trên văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo Khoản 1, Điều 37, Luật Quản lý thuế năm 2019: thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

  • Cơ quan thuế sẽ có thông báo về thời gian tạm ngừng hoạt động cho người nộp thuế trong thời hạn chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của người nộp thuế.
  • Người nộp thuế trong trường hợp này được tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký, tổng thời gian không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp nếu người nộp thuế là tổ chức.

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh 2
Hỏi đáp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh

Trên đây là quy định về thuế đối với người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Như vậy, trong khoảng thời gian này, người nộp thuế có thể không phải nộp một số tờ khai thuế nếu đáp ứng một số điều kiện về tạm ngừng kinh doanh tròn năm tài chính.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *