Kế toán là một ngành nghề đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp. Với số lượng càng ngày càng lớn các doanh nghiệp tổ chức đang hoạt động và mới thành lập như hiện nay, cơ hội việc làm cho nghề kế toán là không hề nhỏ. Hôm nay, Kế toán Việt Hưng xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Kế toán cơ bản: các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà bạn cần biết để giúp các bạn nắm rõ những bút toán cơ bản nhất mà bạn phải nắm rõ khi làm kế toán nhé.
1. Định khoản khi mua hàng
Khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu, hay công cụ dụng cụ,… các bạn định khoản như sau:
Nợ TK 152,153,155,156,211,…: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT mua vào
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.
Khi thanh toán công nợ kỳ trước hoặc trả trước tiền hàng cho NCC
Nợ TK 331: Số tiền thanh toán
Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc TGNH
Hạch toán chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa:
Nợ TK 111 / 112/331/1388: Số tiền được chiết khấu
Có TK 711/ 515 : Số tiền được chiết khấu
Chiết khấu thương mại được hưởng
Nợ TK 111 / 112/331/1388
Có TK 152/ 153/156
Có TK 133
Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 111/ 112/331/1388
Có TK 152/153/156
Có TK 133
2. Định khoản khi bán hàng
Khi bán hàng, cần phải hạch toán đủ doanh thu, giá vốn và các chi phí phát sinh liên quan.
Hạch toán Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa gồm thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra
Hạch toán Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn
Có TK 156: Hàng hóa
Khi thu công nợ kỳ trước của KH, hoặc khách hàng trả trước tiền hàng
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu nợ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hạch toán Phần chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
Nợ TK 635: Số tiền chiết khấu cho khách hàng hưởng
Có TK 111, 112, 131, 3388: Số tiền chiết khấu cho khách hàng hưởng
Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng:
Nợ TK 5211, 5213
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131, 3388
Hạch toán Hàng bán bị trả lại:
– Giá vốn khi nhập lại số hàng trả bị trả lại tính theo giá vốn lúc xuất bán
– Hóa đơn của phần hàng bán bị trả lại luôn tính trên giá bán ( chưa bao gồm VAT)
Phần hàng bị trả lại, ta hạch toán như sau:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331/ Có TK 111, 112, 131, 3388
Bút toán Nhập lại kho số hàng bị trả lại
Nợ TK 156/ Có TK 632
3. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới dịch vụ ngân hàng
Khi Ngân hàng trả lãi cho DN, ghi:
Nợ TK 112/ Có TK 515
Hạch toán Phí dịch vụ tài khoản , phí in sao kê (Các chi phí liên quan đến doanh nghiệp ):
Nợ TK 642/ Có TK 112
Doanh nghiệp trả lãi cho ngân hàng ( do đi vay)
Nợ TK 635/ Có TK 111,112
Thu vốn góp cổ phần của cổ đông
Nợ TK 111,112, 221/ Có TK 411
4. Các nghiệp vụ liên quan tới CCDC, NVL, Thành phẩm
a. Cách xác định nguyên giá:
Nguyên giá = Giá mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT + Chi phí liên quan (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu, TTĐB (Nếu có) – Các khoản giảm trừ (CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
b. Xuất kho công cụ dụng cụ:
– Khi mua CCDC ta nhập kho CCDC
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
– Khi xuất dùng
* Trường hợp 1: Phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị CCDC
Nợ TK 154 : sử dụng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 641 : Sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Sử dụng cho bộ phận QLDN
Có TK 153 : công cụ dụng cụ
* Trường hợp 2 : Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị CCDC
+ Khi xuất dùng
N 242 (theo TT 200 thì không còn phân biệt ngắn hạn và dài hạn)
Có TK 153
+ Khi phân bổ từ 2 lần trở lên
Nợ TK 154: sử dụng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 641 : sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 242:
5. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan TSCĐ
Các xác định nguyên giá của TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT + Chi phí liên quan ( Vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu ( nếu có)- các khoản giảm trừ ( Ck thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
Khi mua TSCĐ
Nợ TK 211: Giá trị TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải thanh toán
– Khi mua TS phải kết chuyển nguồn ( kết chuyển đúng nguyên giá của Ts)
– Mua TS bằng vốn vay dài hạn hay bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải kết chuyển nguồn.
Hàng tháng tính khấu hao
Thông thường các DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Nợ TK 154/ 641 / 642
Có TK 214
Trong quá trình sử dụng mà thanh lý , nhượng bán
– Xóa sổ
Nợ TK 214 : Tổng giá trị khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá TS
– Giá thỏa thuận
Nợ TK 111,112,131
Có TK 711 : Giá thỏa thuận của 2 bên
Có TK 3331 thuế GTGT bán ra của TS
– Trường hợp có tân trang sửa chữa trước khi thanh lý
Nợ TK 811 Chi phí thanh lý
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331
6. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ta hạch toán như sau:
Lương phải trả các bộ phận của DN
Nợ TK 641/642: Chi phí tiền lương
Có TK 334:Tiền lương của cán bộ công nhân viên
Trích các loại bảo hiểm tính vào chi phí của DN
Khoản Bảo hiểm xã hội: Nợ TK 641/642 (17,5% lương cơ bản)
Có TK 338
Khoản Bảo hiểm y tế: Nợ TK 154/641/642 (3% lương cơ bản)
Có TK 338
Khoản Bảo hiểm thất nghiệp: Nợ TK 154/641/642 (1% lương cơ bản)
Có TK 338
Khoản Kinh phí công đoàn: Nợ TK 154/641/642 (2% lương cơ bản)
Có TK 338
Trích các loại bảo hiểm, thuế TNCN trừ vào lương của người lao động
Khoản Bảo hiểm xã hội: Nợ TK 334 (8% lương cơ bản)
Có TK 338
Khoản Bảo hiểm y tế: Nợ TK 334 ( 1,5% x lương cơ bản)
Có TK 338
Khoản Bảo hiểm thất nghiệp: Nợ TK 334 ( 1% X lương cơ bản)
Có TK 338
Thanh toán lương cho cán bộ, công nhân viên
Nợ TK 334 Lương thực lĩnh = Tổng lương ( Tổng bên Có TK 334) – các khoản giảm trừ vào lương ( Tổng bên Nợ TK 334)
Có TK 111, 112
– Nộp các khoản bảo hiểm:
Nợ TK 338/ Có TK 111, 112
7. Các bút toán cuối tháng
a. Khấu trừ thuế GTGT
Bút toán cố định làm theo tháng
Nợ TK 3331/ Có TK 1331
– Cách xác định số thuế GTGT được khấu trừ như sau:
Bước 1 : Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( 133)
Bước 2 : Tính tổng số tiền thuế GTGT phải nộp ( 3331)
Bước 3: Xác định xem tháng trước còn thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ này hay không ( dư 133 của tháng trước)
Ta lấy dư đầu kỳ của 133 + phát sinh của TK 133 so sánh với TK 3331 số nào nhỏ thì lấy.
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511/ Có TK 521, 531,532
c. Các bút toán kết chuyển
– Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 511/ Có TK 911
– Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư tài chính
Nợ TK 515/ Có TK 911
– Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động khác
Nợ TK 711/ Có TK 911
– Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911/ Có TK 632
– Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911/ Có TK 641
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911/ Có TK 642
– Kết chuyển Chi phí khác
Nợ TK 911/ Có TK 811
– Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nếu kinh doanh doanh nghiệp có lãi
Nợ TK 821/ Có TK 3334
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911/ Có TK 821
– Xác định lợi nhuận sau thuế
+ Nếu doanh nghiệp lãi
Nợ TK 911/ Có TK 421
+ Nếu doanh nghiệp lỗ
Nợ TK 421/ Có TK 911
Trên đây là các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nhớ mà chúng tôi đã tổng hợp lại. Nếu có gì thắc mắc hay tìm hiểu về Khoá họ Kế toán Online, hãy liên hệ Kế toán Việt Hưng để được giải đáp chi tiết và nhanh chóng nhất nhé.