Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp – Giai đoạn từ triển khai bán hàng đến xác định kết quả kinh doanh trải qua quá trình đa bước phức tạp & khó khăn. Bên cạnh đó đòi hỏi quá trình vận hành quản lý doanh nghiệp phải thật hiệu quả. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp qua bài viết ngay dưới đây.
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì?
– Chi phí bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: chi phí vận chuyển, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên, chi phí khấu hao…
– Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính( lương, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác…), chi phí tiếp khách
2. Chứng từ kế toán chi phí bán hàng
– Hóa đơn có liên quan
– Giấy đề nghị thanh toán
– Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ
– Sổ chi tiết, Sổ nhật ký chung của các tài khoản
3. Trình tự kế toán chi phí bán hàng
4. Các nghiệp vụ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
– Đối với chi phí bán hàng:
Tài khoản sử dụng: TK 641 “ chi phí bán hàng”
- TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413 : Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
Một số nghiệp vụ cụ thể:
1) Căn cứ vào phiếu chi, chi tiền xăng xe cho bộ phận bán hàng tháng 2 là 25.573.000 đồng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 641: 15.573.000
Có TK 1111: 15.573.000
2) Chi tiền mặt trả tiền điện thoại tháng 3, căn cứ váo hóa đơn dịch vụ viễn thông VNPT số 67681-3356 , số tiền 2.980.578, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 641: 2.980.578
Có TK 1111: 2.980.578
3) Trích khấu hao tài sản cố định tháng 5 cho bộ phận bán hàng số tiền 12.545.626 đồng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 641: 12.545.626
Có TK 214: 12.545.626
Cuối năm kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 16.439.717.224
Có TK 6411: 13.432.000.000
Có TK 6412: 26.524.000
Có TK 6413: 420.154.000
Có TK 6414: 981.290.224
Có TK 6417: 526.133.000
Có TK 6418: 1.053.618.000
– Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản sử dụng:
- TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 : Chi phí nguyên vật liệu quản lý
- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh
1) Ngày 05/03/2010 chi tiền xăng xe cho công nhân viên, số tiền 45.573.000, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 642: 45.573.000
Có TK 1111: 45.573.000
2) Ngày 02/03/2010 chi 10.500.000 đồng tiếp khách cho Giám đốc tài chính kèm theo tờ trình GĐCN, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 642: 10.500.000
Có 1111: 10.500.000
3) Theo phiếu chi 10/03/0024, chi trả tiền điện cho công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh theo hóa đơn số 064591, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6427: 3.496.936
Nợ TK 133: 349.694
Có 1111: 3.846.630
4) Ngày 19/03/2010 theo phiếu chi 10/03/0048, thanh toán tiền mua bàn ghế tại cửa hàng Kim Loan theo hóa đơn số 0030348, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6423: 2.100.000
Có TK 1111: 2.100.000
Cuối năm kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ 911: 14.889.706.829
Có 6421: 12.032.000.000
Có 6423: 51.754.000
Có 6424: 978.232.829
Có 6427: 597.548.000
Có 6428: 1.230.172.000
Trên đây là chia sẻ Kế toán Việt Hưng về kế toán chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp mong sẽ giúp ích cho cá bạn độc giả. Nếu có thắc mắc cần giải đáp vêề cá Khoá học kế toán Online Chúng tôi luôn sẵn sàng!