Hướng dẫn cách hạch toán kế toán hàng nhập khẩu mới

Bạn có muốn nắm vững cách hạch toán kế toán hàng nhập khẩu mới nhất? Bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận kiến thức chuyên sâu từ Trung tâm Kế Toán Việt Hưng. Với những hướng dẫn chi tiết, minh hoạ cụ thể và phong cách viết dễ hiểu, bạn sẽ tự tin hơn trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp mình. Hãy cùng khám phá và nâng cao kỹ năng kế toán của bạn ngay hôm nay!  

1. Một số chứng từ cần thiết kế toán hàng nhập khẩu cần nắm

– Hợp đồng mua bán

– Hóa đơn thương mại

– Chứng từ vận chuyển (Bill of Lading)

– Chứng từ thanh toán

– Tờ khai hải quan

– Giấy chứng nhận xuất xứ

– Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có)

2. Quy đổi ngoại tệ trong kế toán xuất nhập khẩu

Theo Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính:

3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau:

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

– Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TTBTC cụ thể như sau:

kế toán hàng nhập khẩu 2
Ảnh. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ

3. Tỷ giá giao dịch thực tế trong kỳ kế toán xuất nhập khẩu

Theo Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC:

a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:

– Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi):

Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

– Trường hợp hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán:

+ Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế: Khi ghi nhận Khoản góp vốn hoặc nhận vốn góp là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài Khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; Khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các Khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài Khoản phải trả) là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

+ Ngoài tỷ giá giao dịch thực tế nêu trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển Khoản trung bình được xác định hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển Khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại. Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán.

4. Cách hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

4.1 Cách tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

kế toán hàng nhập khẩu 5
Công thức tính kế toán hàng nhập khẩu

4.2 Hạch toán kế toán quá trình mua hàng nhập khẩu

a. Phản Ánh Giá Mua của Nhà Cung Cấp Nước Ngoài

Nợ TK 1561: Giá mua hàng nhập khẩu

Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài

b. Phản Ánh Thuế Nhập Khẩu

Thuế nhập khẩu được coi là chi phí và tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu.

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế nhập khẩu) tăng lên

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp tăng lên

c. Phản Ánh Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (nếu có)

Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là chi phí tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu.

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB) tăng lên

Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp

d. Phản Ánh Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

e. Ghi Nhận Khoản Thuế Phải Nộp

Kế toán chỉ được kê khai và khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu sau khi đã nộp đầy đủ thuế GTGT và thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước.

f. Nộp Thuế

Khi nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan, căn cứ vào giấy nộp tiền hoặc ủy nhiệm chi qua tài khoản ngân hàng, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi

Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt

Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng

XEM THÊM:

Thủ tục gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu áp dụng từ năm 2023

Công việc của kế toán công ty xuất nhập khẩu

Ví dụ về quy trình mua hàng hóa đối với kế toán hàng nhập khẩu

Ngày 01/07/20xx  Công ty A nhập 1 lô hàng theo tờ khai số 4349 trị giá tính thuế là: 1.004.565.000đ, Thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT hàng NK là 10%.

a. Kế toán phản ánh giá mua hàng nhập khẩu

Nợ TK 1561:  1.004.565.000

Có TK 331:  1.004.565.000

b. Kế toán phản ánh thuế nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu = 1.004.565.000*15%= 150.684.750đ

Nợ TK 1562: 150.684.750

Có TK 3333: 150.684.750

c. Kế toán phản ánh thuế GTGT của hàng NK

Thuế GTGT hàng NK = (1.004.565.000 +150.684.750) *10% = 115.524.975đ

Nợ TK 1331: 115.524.975

Có TK 33312: 115.524.975

d. Khi nộp tiền thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng (chuyển khoản): 

Nợ TK 3333:         150.684.750đ

Nợ TK 33312:       115.524.975đ

Có TK 112:       266.209.725đ

4.3 Hạch toán chi tiết kế toán hàng nhập khẩu thanh toán trước, thanh toán nhiều lần, và thanh toán sau

4.3.1 Khi thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp đối với kế toán hàng nhập khẩu

a. Ghi nhận số tiền thanh toán trước cho nhà cung cấp:

Nợ TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt) – Số tiền đã thanh toán trước

b. Khi hàng về kho:

– Nhập kho hàng hóa:

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

– Ghi nhận các chi phí liên quan đến nhập khẩu như phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế nhập khẩu, và các chi phí khác (nếu có):

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu)

Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có TK 111, 112, 331 (Tùy thuộc vào phương thức thanh toán các chi phí này)

4.3.2 Thanh toán nhiều lần cho nhà cung cấp đối với kế toán hàng nhập khẩu

Khi thanh toán nhiều lần cho nhà cung cấp:

a. Thanh toán lần 1 (thanh toán trước một phần):

Nợ TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt) – Số tiền đã thanh toán

b. Khi hàng về kho:

– Nhập kho hàng hóa:

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

– Ghi nhận các chi phí liên quan đến nhập khẩu như phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế nhập khẩu, và các chi phí khác (nếu có):

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu)

Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có TK 111, 112, 331 (Tùy thuộc vào phương thức thanh toán các chi phí này)

c. Thanh toán lần 2 (số tiền còn lại):

Nợ TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt) – Số tiền thanh toán còn lại

4.3.3 Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp đối với kế toán hàng nhập khẩu

Khi thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:

a. Khi hàng về kho:

Nhập kho hàng hóa:

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

– Ghi nhận các chi phí liên quan đến nhập khẩu như phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế nhập khẩu, và các chi phí khác (nếu có):

Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu)

Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có TK 111, 112, 331 (Tùy thuộc vào phương thức thanh toán các chi phí này)

b. Thanh toán toàn bộ số tiền sau khi hàng đã về:

Nợ TK 331 (Phải trả người bán) – Chi tiết nhà cung cấp

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt) – Số tiền thanh toán

Hy vọng những hướng dẫn cách hạch toán kế toán hàng nhập khẩu mới nhất đã giúp bạn nắm bắt thông tin cần thiết. Đừng quên theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật các ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán đa lĩnh vực. Hành động ngay để không bỏ lỡ cơ hội phát triển nghề nghiệp của bạn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *