Chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

– Chi phí không được trừ là các khoản chi phí của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện về các khoản chi phí được trừ (chi phí hợp lý) khi tính thuế TNDN của quy định về tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như:

– Khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN;

– Các khoản chi phí không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của luật về chứng từ, hoá đơn.

– Khoản chi phí mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị đã bao gồm thuế GTGT trên hoá đơn lớn hơn 20 triệu đồng. Khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Xem thêm:

Thuế doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp có thể giảm về mức 15%

Cách xác định lỗ và chuyển lỗ như thế nào

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)


Chi phí không được trừ

– Ngoài ra, các khoản chi phí khác còn phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể khác đặc trưng cho từng loại chi phí thì mới được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.

Các khoản chi phí không được trừ:

1. Chi phí mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn

– Khi mua hàng hoá hay dịch vụ của các đối tượng kinh doanh cá thể, ví dụ: hàng hoá nông sản, thuỷ sản, hải sản, cát, sỏi,…Thì  các đối tượng này sẽ không có hoá đơn xuất trực tiếp cho DN mình. Nên khi mua các loại hàng hoá, dịch vụ kể trên. Nếu DN không có bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mẫu số 01/TNDN. Kèm theo chứng từ thanh toán tiền hàng. Thì khoản chi mua hàng đó sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.

2. Chi phí tiền lương – thưởng – công –  phụ cấp

– Đã hạch toán vào chi phí lương trong kỳ. Nhưng thực tế không chi hoặc chưa chi tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế hoặc không có chứng từ chi lương đi kèm.

– Không ghi các khoản chi này tại một trong các hồ sơ sau: hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, quy chế tài chính, quy chế thưởng.

– Số trích lập quỹ dự phòng vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề vượt quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

– Tiền công – lương của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH 1 TV, các sáng lập viên, hội đồng thành viên, hội đồng quản trị. Mà những người này không tham gia điều hành SXKD một cách trực tiếp.

– Phần chi phụ cấp tiền ăn vượt quá 680.000 đ/người/tháng. Đối với DN sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.

3. Công tác phí

– Chi phụ cấp thêm vé tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật lao động.

– Chi phí ăn, ở, đi lại cho người lao động đi công tác nếu không có đủ hoá đơn, chứng từ.

4. Chi trang phục

– Chi trang phục vượt quá 5 triệu đồng/người/năm dù phần chi này bằng tiền hay hiện vật.

– Phần chi trang phục bằng tiền mặt không có phiếu chi, bằng hiện vật không có đủ hoá đơn mua các hiện vật đó.

5. Chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho lao động

– Các khoản chi này vượt mức 1 triệu đồng/người/tháng.

– Không được ghi điều kiện cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, quy chế tài chính, quy chế thưởng.

– DN không thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với cơ quan bảo hiểm về các khoản bảo hiểm bắt buộc. Kể cả các khoản bảo hiểm tự nguyện trên chi đúng mức và điều kiện.

6. Chi phí khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định không sử dụng phục vụ cho hoạt động SXKD của DN.

– Tài sản cố định không đủ giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của DN. Ví dụ: tài sản cố định là ô tô. Thì phải có giấy tờ đăng ký xe theo tên của DN hoặc giấy sang tên đổi chủ. Nếu mua xe cũ sẽ là chi phí không được trừ khi tính thuế.

– Tài sản cố định không được theo dõi, quản lý, hạch toán trong sổ kế toán của DN.

– Phần trích khấu hao vượt mức quy định theo thông tư 45/2013/TT-BTC là chi phí không được trừ.

7. Chi phí sử dụng các dịch vụ điên, nước,…không có hoá đơn

Khi chi trả các khoản điện, nước,… do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá thể cho thuê địa điểm SXKD. Mà không có hoá đơn trực tiếp mang tên DN mình mà không có đủ bộ hoá đơn, chứng từ sau:

– Hợp đồng thuê nhà,

– Bảng kê thanh toán tiền điện, nước      ( Mẫu 02/TNDN)

– Chứng từ thanh toán tiền nước, tiền điện.

8. Chi phí lãi vay

– Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn đầu tư SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hay tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

– Chi trả lãi phần vay Ngân hàng tương ứng với số vốn điều lệ đăng ký. Nhưng chưa góp đủ theo đúng tiến độ quy định là chi phí không được trừ.

9. Thuế

– Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế.

– Thuế GTGT của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ.

– Thuế thu nhập cá nhân trừ khi DN ký hợp đồng lao động trả lương không bao gồm thuế TNCN.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ khi DN nộp thay loại thuế này cho nhà thầu nước ngoài. Mà theo hợp đồng thì doanh thu nhận được không bao gồm thuế TNDN.

10. Chi nộp phạt vi phạm hành chính

– Chi nộp phạt vi phạm luật lệ giao thông

– Nộp phạt vi phạm chế độ kinh doanh,

– Vi phạm chế độ kế toán, thống kê,

– Nộp phạt vi phạm pháp luật về thuế,

Các khoản nộp phạt vi phạm hành chính khác.

11. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu khi đánh giá lại tỷ giá hối đoái cuối niên độ kế toán mà bị lỗ.

Trên đây là thống kê các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, Lamketoan.vn chúc các bạn đọc hoàn thành xuất sắc công việc của mình trong doanh nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *