CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN
1. Các văn bản pháp luật về Thuế TNDN hiện hành:
– Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015
– Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014.
– Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014
– Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 12/12/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2015
– Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2015.
Xem thêm:
Cách xác định lãi – lỗ và cách chuyển lỗ thuế TNDN giữa các năm
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
2. Các khoản chi không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN
2.1. Khoản chi không được trừ do không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 TT 96/2015/TT-BTC
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.2. Chi khấu hao TSCĐ – chi không được trừ thuộc một trong các trường hợp sau:
– Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trừ trường hợp TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào CP được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
– Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
– Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành
– Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài Chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
– Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị
– Một số TH khác:
+ Phần trích KH tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
+ Phần trích khấu hao đối với công trình trên đất không sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh
+ Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2.3. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng đã được Nhà Nước ban hành định mức.
2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa
Là nông, lâm, thủy sản trực tiếp bán ra hoặc của các hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng 100 triệu đồng/năm không có hóa đơn nhưng không lập bảng kê mẫu 01/TNDN kèm theo TT78/2014/TT-BTC
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đủ hồ sơ bao gồm:
Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp trong hợp đồng ghi doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân
2.6. Chi tiền công, tiền lương, tiền thưởng cho người lao động – chi không được trừ thuộc các TH sau:
– Các khoản chi cho người lao động DN đã hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán
– Các khoản chi cho người lao động không có trong quy chế tài chính của Công ty
– Các khoản chi cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
– Tiền công, tiền lương của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH MTV, thù lao trả cho các thành viên sáng lập, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành SXKD
2.7. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ.
Phần chi trang phục bằng tiền cho NLĐ vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.
2.8. Thưởng sáng kiến
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có trong quy chế tài chính của Công ty
2.9. Chi phụ cấp tàu xe
Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định, không có hóa đơn, chứng từ đầy đủ hoặc không có trong quy chế tài chính của Công ty
2.10. Chi phụ cấp cho lao động nữ
Các khoản chi sau đây cho lao động nữ và người dân tộc thiểu số không đúng mục đích hoặc vượt quá quy định
2.11. Qũy hưu trí
Phần chi vượt mức 1 triệu đồng/tháng/ người để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động và phải có trong quy chế tài chính của Công ty.
2.12. Chi trợ cấp việc làm
Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành
2.13. Chi đóng góp các quỹ
Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cấp trên
Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội( Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
2.14. Tiền điện nước thay chủ nhà
Chi trả tiền điện, tiền nước đối với các hộ gia đình không có hóa đơn thanh toán và hợp đồng thuê nhà.
2.15. Chi thuê tài sản
Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
2.17. Chi phí tiền vay
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng NNVN công bố tại thời điểm vay
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
2.18. Các khoản dự phòng
Trích lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính.
2.19. Các khoản trích trước
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà hết kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết
2.20. Lỗ chênh lệch tỷ giá
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
2.21. Chi các khoản tài trợ
Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng
Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng
Chi tài trợ cho khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng
Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ đầy đủ xác định khoản tài trợ.
Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định
2.22. Chi phí quản lý kinh doanh
Phần chi phí quản lý kinh doanh – chi không được trừ do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo công thức:
2.23. Chi bằng nguồn kinh phí khác
Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác, các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, chi phí chơi gôn.
2.24. Chi phí liên quan đến việc thuê quản lý
Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino
2.25. Các khoản không được trừ – chi không tương ứng với doanh thu tính thuế
2.26. Chi xây dựng cơ bản
Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
2.27. Chi ủng hộ
Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể, từ thiện (trừ các khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, tài trợ cho nghiên cứu khoa học, đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật.
2.28. Chi phát hành cổ phiếu
Khoản chi không được trừ liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu, các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
2.29. Chi khác
– Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm.
– Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính.
– Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính – chi không được trừ
2.30. Các khoản thuế
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế GTGT đầu vào của ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ
– Thuế TNDN
– Thuế TNCN trừ trường hợp trên hợp đồng lao động không quy định
3. Lưu ý
Theo quy định mới nhất của Thông tư 96/2015/TT-BTC về thuế TNDN, có 37 khoản chi không được trừ vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN. Vì vậy, khi kế toán làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải xác định rõ những khoản chi phí nào là hợp lý, những khoản chi phí nào là chi không đươc trừ để tính được chính xác số thuế TNDN phải nộp trong kỳ quyết toán thuế.