Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ được ban hành theo thông tư số 132/2018/TT-BTC. Nếu bạn đang làm việc cho một doanh nghiệp vừa và nhỏ, hãy tìm hiểu vấn đề này cùng Kếtoán Việt Hưng nhé
Ngày 28/12/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. Hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này
- Các doanh nghiệp siêu nhỏ
- Bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Theo Thông tư, doanh nghiệp siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
XEM THÊM
Các Khoá học Kế toán Online tại Việt Hưng
Các khoản doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 2019
Cập nhật mới nhất các doanh nghiệp bắt buộc phải kiểm toán độc lập
2. Chứng từ kế toán
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu tiền mặt | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi tiền mặt | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 01-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 02-VT |
5 | Biên bản giao nhận tài sản cố định | Mẫu số 01-TSCĐ |
6 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 01-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng | |
2 | Giấy nộp thuế vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ của ngân hàng |
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.
- Đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát (trừ hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ).
- Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ kế toán cho riêng đơn vị . Thì có thể áp dụng biểu mẫu. Và phương pháp lập chứng từ kế toán hướng dẫn tại Phụ lục 1 Thông tư này.
3. Sổ kế toán
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
I | Sổ kế toán tổng hợp | |
1 | Sổ Nhật ký sổ cái | Mẫu số S01- DNSN |
II | Sổ kế toán chi tiết | |
1 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S02-DNSN |
2 | Sổ tài sản cố định | Mẫu số S03-DNSN |
3 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán | Mẫu số S04-DNSN |
4 | Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả | Mẫu số S05-DNSN |
5 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) | Mẫu số S06a-DNSN |
6 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) | Mẫu số S06b-DNSN |
7 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S07-DNSN |
8 | Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ | Mẫu số S08-DNSN |
9 | Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra | Mẫu số S09-DNSN |
10 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S10-DNSN |
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình
- Đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát.
- Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu sổ kế toán cho riêng đơn vị mình. Thì được áp dụng biểu mẫu và phương pháp ghi chép sổ kế toán hướng dẫn tại Thông tư này.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế. Và doanh nghiệp nộp thuế phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
4. Báo cáo tài chính
STT | Tên báo cáo tài chính | Ký hiệu |
I | Báo cáo tài chính | |
1 | Báo cáo tình hình tài chính | Mẫu số B01 – DNSN |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Mẫu số B02 – DNSN |
II | Phụ biểu báo cáo tài chính | |
1 | Bảng cân đối tài khoản | Mẫu số F01- DNSN |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN | Mẫu số F02- DNSN |
- BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của DN siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ DN, cơ quan Nhà nước.
- BCTC cung cấp những thông tin của DN siêu nhỏ về các nội dung sau:
– Tình hình Tài sản;
– Nợ phải trả;
– Vốn chủ sở hữu;
– Các khoản doanh thu và thu nhập;
– Các khoản chi phí;
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
5. Quy định về lưu trư, bảo quản tài liệu kế toán
- Chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác phải lưu giữ tại doanh nghiệp để phục vụ cho ghi chép hàng ngày.
- Xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước và công tác kiểm tra, kiểm soát của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ quan thuế. Hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ kế toán, sổ kế toán. Và các tài liệu kế toán khác trên phương tiện điện tử theo quy định của Luật kế toán.
6. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
- Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
- Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư này.
- Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán. Hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
- Danh sách đơn vị đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được công bố và cập nhật định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể về chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế. Và doanh nghiệp nộp thuế phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Kế toán viên làm việc trong các doanh nghiệp siêu nhỏ, cần nắm bắt thông tư mới nhất này để áp dụng vào doanh nghiệp. Hy vọng bài viết trên sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!