Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2017
Để đảm bảo quyền lợi của mỗi cá nhân khi đóng thuế thu nhập cá nhân. Việc tìm hiểu các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là cần thiết. Bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin bổ ích về các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân giúp các tổ chức, cá nhân hiểu hơn về các khoản chi phí giảm trừ này.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân và các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân là thời điểm chi trả thu nhập. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế được tính theo tháng có thể kê khai theo tháng hoặc theo quý nhưng phải được quyết toán theo năm.
1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Việc tính thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu lũy tiến từng phần. Áp dụng cho lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. Thuế thu nhập cá nhân được khấu trừ 10%. Áp dụng cho trường hợp ký hợp đồng dưới 3 tháng. Có tổng thu nhập từ 2 triệu/lần trở lên hoặc không ký hợp đồng. Và khấu trừ 20% áp dụng cho các cá nhân không cư trú (người nước ngoài). Được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương (×) với thuế suất 20%.
Đối với các trường hợp cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. Nhưng nghỉ việc trước thời gian kết thúc hợp đồng lao động. Thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ) X Thuế suất.
Trong đó:
1.1. Thu nhập chịu thuế và các khoản được miễn thuế
Là tổng thu nhập cá nhân được nhận từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản phát sinh sau:
1.1. Tiền ăn giữa ca, ăn trưa:
Đối với các doanh nghiệp không tự tổ chức nấu ăn mà chi trả tiền ăn cho người lao động thì số tiền mỗi cá nhân được nhận là 730.000đ/người/tháng, trường hợp nếu mức chi vượt quá quy định trên thì phần vượt mức sẽ được tính vào thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có tổ chức tự nấu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ.
1.2. Tiền phụ cấp điện thoại:
Nếu doanh nghiệp có trợ câp chi phí tiền trợ cấp điện thoại cho nhân viên được ghi rõ trong hợp đồng lao động thì khoản chi tiền điện thoại cho cá nhân là thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN. Nếu số tiền chi trả cho người lao động cao hơn mức khoán chi quy định thì số tiền vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
1.3. Phụ cấp trang phục:
Đối với doanh nghiệp trợ cấp bằng hiện vật thì người lao động ẽ được miễn toàn bộ thuế thu nhập cá nhân và quy định chi trả bằng tiền theo quy định tối đa 5 triệu đồng/người/năm.
1.4. Tiền công tác phí:
Các loại phí tiền khi đi công tác như tiền vé máy bay, tiền lưu trú, tiền taxi, tiền ăn của các cá nhân sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thanh toán tiền công tác phí này sẽ là khoản thu nhập được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
1.5. Tiền lương làm việc ngoài giờ, làm tăng ca
Tổng tiền lương làm việc ngoài giờ, làm tăng ca được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong giờ.
2. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Giảm trừ từ gia cảnh: đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/ tháng, 108 triệu đồng/năm và người phụ thuộc là 3,6 triệu/tháng
– Các khoản bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp bắt buộc trong một số lĩnh vực đặc biêt.
– Các khoản tiền đóng góp làm từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tham khảo: Hướng dẫn cách kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý tháng 2017