Bài tập kế toán dịch vụ vận tải – Kế toán dịch vụ vận tải có vai trò giúp nhà quản trị kiểm soát, quản lý, sử dụng chi phí một cách hiệu quả, hãy cùng Kế toán Vệt Hưng theo dõi các bài tập thực tế ngay dưới đây.
1. Kế toán dịch vụ vận tải 1 – Giá thành sản phẩm dịch vụ vận tải
Công ty vận tải A có tài liệu về chi phí và kết quả hoạt động vận tải của một đoàn xe vận tải trong tháng 01 năm 2020 như sau:
– Trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận tải đầu tháng 48.000. Trong đó:
+ Phương tiện vận tải hàng hóa là 36.000
+ Phương tiện vận tải hành khách là 12.000
– Các chi phí cho hoạt động vận tải trong tháng là 778.000, bao gồm:
+ Chi phí nhiên liệu trực tiếp 466.000. Trong đó:
Dùng cho vận tải hàng hóa là 300.000
Dùng cho vận tải hành khách là 166.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp cho lái xe và phụ xe 117.000. Trong đó:
Dùng cho vận tải hàng hóa là 72.000
Dùng cho vận tải hành khách là 45.000
+ Chi phí sản xuất chung 195.000. Trong đó:
Dùng cho vận tải hàng hóa là 110.000
Dùng cho vận tải hành khách là 85.000
– Trị giá nhiên liệu còn ở phương tiện vận tải cuối tháng 32.000. Trong đó:
+ Phương tiện vận tải hàng hóa là 18.000
+ Phương tiện vận tải hành khách là 14.000
– Trong tháng, đoàn xe vận tải đã hoàn thành khối lượng vận chuyển
+ Vận tải hàng hóa là 200.000 Tấn.km vận chuyển
+ Vận tải hành khách là 150.000 Người.km vận chuyển (bài tập kế toán dịch vụ vận tải)
Trên cơ sở số liệu chi phí đã tập hợp cho từng loại hoạt động vận tải, kế toán tính giá thành dịch vụ của từng loại hoạt động vận tải như sau:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA
Tháng 01 năm 2020
SL: 20.000 tấn/km
Chi phí | Trị giá NL còn ở phương tiện vận tải ĐT | Chi phí vận tải phát sinh trong tháng | Trị giá NL còn ở phương tiện vận tải CT | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
NVLTT | 36.000 | 300.000 | 18.000 | 318.000 | 15,9 |
NCTT | 72.000 | 72.000 | 3,6 | ||
SXC | 110.000 | 110.000 | 5,5 | ||
Cộng | 36.000 | 482.000 | 18.000 | 500.000 | 25 |
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tháng 11 năm 2019
SL: 15.000 Người/km
Khoản mục chi phí | Trị giá NL còn ở phương tiện vận tải ĐT | Chi phí vận tải phát sinh trong tháng | Trị giá NL còn ở phương tiện vận tải CT | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
NVLTT | 12.000 | 166.000 | 14.000 | 164.000 | 10,93 |
NCTT | 45.000 | 45.000 | 3 | ||
SXC | 85.000 | 85.000 | 5,67 | ||
Cộng | 12.000 | 296.000 | 14.000 | 294.000 | 19,6 |
Căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩm dịch vụ vận tải, ghi:
Nợ TK 632: 794.000
Có TK 154: 794.000
(Chi tiết Vận tải hàng hóa 500.000)
(Chi tiết Vận tải hành khách 294.000)
2. Bài tập kế toán dịch vụ vận tải 2 – Khoản trích trước chi phí
Tại Công ty vận tải B có tài liệu sau:
– Giá trị của 1 bộ săm lốp xe 4 chỗ ngồi: 10.000
– Giá trị đào thải ước tính 2%
– Định mức số km xe chạy cho 1 bộ săm lốp trên đường loại 1 là 40.000km
– Số bộ săm lốp sử dụng cho 1 xe 4 bộ
– Số săm lốp đầu tiên của xe 5 bộ, trong đó có 1 bộ dự phòng
– Định ngạch kỹ thuật đời xe 800.000km
– Số km xe chạy thực tế trong tháng 7.500km
Căn cứ vào các số liệu trên tính số tiền trích trước chi phí cho 100 km
(ĐM/100km) = (10.000 – 200) x 4 / 400 – (10.000 – 200) x 5 / 8.000 = 91,875
Số trích trước chi phí săm lốp hàng tháng = 91,875 / 100 x 7.500 = 6.890
Cuối tháng, căn cứ vào số đầu phương tiện, số km lăn bánh thực tế của từng phương tiện, tính toán tổng hợp lại để xác định tổng số trích trước về chi phí săm lốp.
Căn cứ vào số liệu tính toán trích trước chi phí săm lốp, ghi:
Nợ TK 627 (6273): Chi phí công cụ dụng cụ
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
Khi thực tế phát sinh về chi phí săm lốp, ghi
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 111,112…
Cuối kỳ nếu số chi phí trích trước > chi phí thực tế thì phần chênh lệch kế toán ghi tăng hoặc giảm chi phí trên TK 627 (6273)
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí săm lốp
Nợ TK 154 – Chi phi SXKD dở dang (nêu DN áp dụng KKTX)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (nếu DN áp dụng KKĐK)
Có TK 627 (6273) – Chi phí công cụ dụng cụ (bài tập kế toán dịch vụ vận tải)
3. Bài tập kế toán dịch vụ vận tải 3 – Chi phí vận tải
Công ty vận tải C có tài liệu chi phí của 2 đội xe số 1 và số 2 trong tháng 01/2020 nhận hợp đồng vận tải hàng hóa cho Công ty D một số hàng từ Quảng Ninh về Hà Nội.
Hợp đồng số 03: 300.000 tấn hàng. Ngày bắt đầu 05/01/2020
Hợp đồng số 04: 450.000 tấn hàng. Ngày bắt đầu 12/01/2020
Chi phí vận tải trong tháng 01/2020 tập hợp theo tòng đội xe như sau: (đơn vị tính 1000đ)
Đội xe số 1:
– Hợp đồng số 03:
Chi phí nhiên liệu 500.000
Chi phí nhân công 36.000
Chi phí sx chung 24.000
– Hợp đồng số 04:
Chi phí nhiên liệu 520.000
Chi phí nhân công 40.000
Chi phí sx chung 30.000
Đội xe số 2:
– Hợp đồng số 03:
Chi phí nhiên liệu 600.000
Chi phí nhân công 44.000
Chi phí sx chung 40.000
– Hợp đồng số 04:
Chi phí nhiên liệu 605.000
Chi phí nhân công 50.000
Chi phí sx chung 24.000
Trong tháng 01/2020, DN đã hoàn thành hợp đồng số 04 vào ngày 27/01. Hợp đồng số 03 chưa hoàn thành (bài tập kế toán dịch vụ vận tải)
Với mỗi một hợp đồng kế toán phải mở một bảng tính giá thành riêng để tập hợp chi phí vận tải cho từng hợp đồng đó. Cuối tháng 05/2018, hợp đồng số 04 hoàn thành, toàn bộ chi phí đã tập hợp được cho hợp đồng 04 chính là giá thành của hợp đồng này. Còn hợp đồng 03 chưa hoàn thành, kế toán tiếp tục theo dõi, tập hợp chi phí cho hợp đồng này đến khi hoàn thành.
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Hợp đồng số 04)
Số lượng: 450 tấn hàng
Ngày bắt đầu: 12/01/2020
Ngày hoàn thành: 27/01/2020
Tháng | Đội xe | CPNVLTT | CPNCTT | CPSXC | Cộng |
01
| Số 1 | 520.000 | 40.000 | 30.000 | 590.000 |
Số 2 | 605.000 | 50.000 | 24.000 | 679.000 | |
Tổng giá thành | 1.125.000 | 90.000 | 54.000 | 1.269.000 | |
Giá thành đơn vị | 2,5 | 0,2 | 0,12 | 2,82 |
Trên đây là các dạng bài tập kế toán dịch vụ vận tải thực tế mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn nhà kế trong công tác làm việc. Liê hêệ ngay tới Kế toán Việt Hưng để được tư vấn các Khoá học kế toán Online 1 kèm 1 Cam kết đầu ra làm ngay được việc.