Quy định về kê khai thuế môn bài 2016

Việc kê khai thuế môn bài có thể thay đổi theo từng năm, vậy chúng ta cần lưu ý những gì về thuế môn bài. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu

Quy định về kê khai thuế môn bài

1. Bậc thuế môn bài 2016

1.1 Bậc thuế môn bài 2016 đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Đơn vị: đồng

   Bậc thuế           Thu nhập 1 tháng  Mức thuế cả năm
         1Trên 1.500.000          1.000.000
         2Trên 1.000.000 đến 1.500.000             750.000
         3Trên   750.000  đến 1.000.000             500.000
         4Trên   500.000   đến   750.000             300.000
         5Trên   300.000   đến   500.000             100.000
         6Bằng hoặc thấp hơn    300.000               50.000

 

1.2 Bậc thuế môn bài 2016 đối với các tổ chức kinh tế đang hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị: đồng

Bậc thuế môn bàiVốn đăng kýMức thuế môn bài cả năm
Bậc 1Trên 10 tỷ đồng3.000.000
Bậc 2Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng2.000.000
Bậc 3Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng1.500.000
Bậc 4Dưới 2 tỷ đồng1.000.000

Lưu ý:

Mức thuế trên quy định đối với doanh nghiệp hoạt động cả năm, nếu doanh nghiệp hoạt động nửa năm, thì đóng thuế bằng ½ mức thuế trên.

Ví dụ:

–  DN thành lập 6 tháng đầu năm: Nộp thuế Môn bài cả năm

– DN thành lập 6 tháng cuối năm( từ 01/07): Nộp ½  mức thuế Môn bài

Cụ thể về bậc thuế môn bài 2016 các bạn có thể tham khảo tại đây: Các bậc thuế môn bài năm 2016

2. Hồ sơ kê khai

Doanh  nghiệp mới thành lập, hoặc có thay đổi về vốn điều lê, vốn đầu tư đăng ký  trong năm, phải kê khai

3. Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế môn bài 2016

Trường hợp 1: Đối với DN  mới kinh doanh hoặc DN đang hoạt động có thay đổi về vốn điều lệ, vốn đầu tư đã đăng ký

– Người nộp thuế mới hoạt động kinh doanh: Thời gian nộp thuế và Tờ khai thuế Môn bài Mẫu 01/MBAI chậm nhật là ngày thứ 30, kể từ ngày bắt đầu hoạt động SXKD.

– Người nộp thuế đang hoạt động nhưng có thay đổi về vốn điều lệ:

Thời gian nộp Tờ khai thuế Môn bài Mẫu 01/MBAI chậm nhất là ngày 31/12 của năm có thay đổi về vốn làm thay đổi bậc thuế môn bài 2016.

Thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 31/1 năm sau liền kề với năm có thay đổi về vốn điều lệ.

Trường hợp 2: Đối với DN đang hoạt động, không thay đổi về vốn điều lệ, vốn đầu tư đã đăng ký, hoặc thay đổi không tới mức phải thay đổi bậc thuế môn bài

  • Không cần nộp tờ khai thuế
  • Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 31/1 hàng năm

4. Một số chú ý

– Đối với DN có đơn vị trực thuộc như: Chi nhánh, cửa hàng, cơ sở sản xuất…

+ Nếu ở cùng tỉnh thì nộp Tờ khai thuế MB Mẫu 01/MBAI và nộp thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý DN.

+ Nếu ở khác tỉnh thì nộp Tờ khai thuế MB Mẫu 01/MBAI và nộp thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc.

+ Mức thuế phải nộp của chi nhánh, cửa hàng, cơ sở sản xuất… là 1.000.000đ/ năm

– Trường hợp Người nộp thuế không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác…  

+ Nộp Tờ khai thuế Môn bài Mẫu 01/MBAI và nộp thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

– Để tránh tình trạng tiền thuế không về được tài khỏan của cơ quan thuế Doanh nghiệp ghi đúng Chương, Khoản, tiểu mục của đơn vị mình khi nộp thuế điện tử như sau:
Vốn Trên 10 tỷ :  TM 1801:   3 triệu
Từ 5- 10 tỷ  : TM 1802:    2triệu
Từ 2- dưới 5 tỷ : TM 1803: 1,5 triệu
Dưới 2 tỷ : TM 1804: 1triệu
Cửa hàng : TM 1804 :  1 triệu

Xem hướng dẫn tại đây: Cách kê khai thuế môn bài qua mạng

Văn bản tham khảo

Nghị định số 75/2002/NĐ-CP

Thông tư số 96/2002/TT-BTC

Thông tư 42/2003/TT-BTC

Thông tư 156/2013/TT-BTC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *