Thời hạn nộp thuế kế toán cần biết các tháng đầu năm 2023

Thời hạn nộp thuế | Kế toán cần biết lịch nộp các loại thuế các tháng đầu năm 2023 thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ theo hướng dẫn chi tiết trong Công Văn số 24129/CCT-KTNDP tỉnh Thái Nguyên ngày 29/12/2022 cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết dưới đây

1. Thời hạn nộp một số hồ sơ khai thuế và nộp thuế trong các tháng đầu năm 2023

1.1 Lệ phí môn bài năm 2023

– Trong năm 2022 tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc có thay đổi về vốn thì thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2023. Thời hạn: chậm nhất ngày 30/01/2023.

– Thời hạn nộp lệ phí môn bài: chậm nhất ngày 30/01/2023.

Lưu ý: Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ.

1.2 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp tiền thuế GTGT như sau:

– Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp khai theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023;

– Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp khai theo quý: đối với kỳ tính thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp năm 2022 đang thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi Văn bản đề nghị đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý (Mẫu số 01/ĐK-TĐKTT quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) chậm nhất là 31/01/2023. Nếu sau thời hạn này tổ chức, doanh nghiệp không gửi văn bản đến cơ quan thuế thì người nộp thuế tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch.

thời hạn nộp thuế 2
Các lưu ý thời hạn nộp thuế năm mới nhất

1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

– Thời hạn tạm nộp thuế TNDN Quý 4/2022 là ngày 30/01/2023.

– Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày 31/01/2023 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

– Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, báo cáo tài chính và số còn phải nộp theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/03/2023.

1.4 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công

– Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập cho người lao động có phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì phải nộp tờ khai Khấu trừ thuế TNCN và nộp thuế như sau:

  • Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp khai theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023;

  • Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp khai theo quý: đối với kỳ tính thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.

– Tổ chức, doanh nghiệp có phát sinh chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động thì nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN và số tiền thuế phải nộp theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/03/2023.

1.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường; tờ khai phí, lệ phí

Tổ chức, doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường; tờ khai phí, lệ phí thì nộp tờ khai và tiền thuế, phí như sau:

Thời hạn nộp tờ khai tháng 12/2022 và nộp thuế chậm nhất là ngày 27/01/2023.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, quyết toán phí bảo vệ môi trường, quyết toán phí và số tiền còn phải nộp chậm nhất là ngày 31/03/2023.

XEM THÊM

Hướng dẫn cách tính tiền chậm nộp thuế – các trường hợp áp dụng

Thuế điện tử là gì? Hướng dẫn nộp thuế điện tử mới nhất

2. Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế khi tới thời hạn nộp thuế 

Xử phạt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ:

“…

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Đối với hành vi chậm nộp tờ khai phí, lệ phí

Xử phạt theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 của Chính phủ:

1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước quy định.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.”

5. Đối với việc chậm nộp tiền thuế

Tổ chức, doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế nộp vào ngân sách nhà nước.

Để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng thời hạn quy định, Chi cục Thuế TP Thái Nguyên khuyến nghị các tổ chức, doanh nghiệp có phát sinh các nghĩa thuế nêu trên chủ động kê khai thuế và nộp ngân sách nhà nước từ đầu tháng 01/2023 đến trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.

thời hạn nộp thuế 2
Hỏi đáp thời hạn nộp thuế

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán về thời hạn nộp thuế cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *