Những điểm đáng lưu ý trong luật thuế giá trị gia tăng

Luật thuế giá trị gia tăng tác động tới mọi đơn vị sản xuất kinh doanh, ngành nghề thương mại. Do đó, cần phải nắm vững luật thuế GTGT trong quá trình vận hành doanh nghiệp, đặc biệt là các kế toán viên. Kế toán Việt Hưng sẽ nêu những điểm đáng lưu ý trong luật thuế GTGT để bạn đọc nắm rõ.

 

thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng

Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

1. Đối tượng chịu thuế GTGT

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
  • Hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chính là người có nghĩa vụ đóng thuế.
  • Theo quy định Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016,. Hầu hết các sản phẩm tiêu dùng, sản xuất hiện nay đều là đối tượng chịu thuế GTGT.

Một số đối tượng không chịu thuế quy định cụ thể tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, gồm:

  • Nông, thủy sản chưa chế biến; vật nuôi, giống cây trồng; muối; dịch vụ tín dụng; dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng;
  • Nhận các khoản thu bồi thường bằng tiền;
  • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản;
  • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp;
  • Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;
  • Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm;
  • Nhận các khoản thù lao từ cơ quan Nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan Nhà nước …

2. Căn cứ tính thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ

a. Giá tính thuế

  •  Sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra. Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT; Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc/và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc/và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT;
  • Hàng hóa nhập khẩu: Giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu hoặc/và thuế bảo vệ môi trường hoặc/và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
  • Hoạt động cho thuê tài sản: Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT;
  • Hàng hóa bán trả góp, trả chậm: Giá bán theo phương thức trả một lần chưa có thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm;
  • Gia công hàng hóa: Giá gia công chưa có thuế GTGT;

Hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì tính theo công thức:

Giá chưa có thuế GTGT    =Giá thanh toán
1 + Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)

b. 3 mức thuế suất 0%, 5% và 10%

Thuế suất 0%:

  • Được áp dụng đối với sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa không chịu thuế GTGT. Thông tư 130/216/TT-BTC hướng dẫn cụ thể các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%: Tái bảo hiểm; chuyển giao công nghệ ra nước ngoài; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu; …

Thuế suất 5%:

  • Áp dụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26/2015/TT-BTC như sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sản, quặng, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, …

Thuế suất 10%:

  • Được áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ không áp dụng 2 mức thuế suất 0% và 5%.

3. Cách tính thuế GTGT

a. Phương pháp khấu trừ thuế

  • Áp dụng chung cho các tổ chức kinh doanh trừ các đối tượng áp dụng tinh thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

  • Á dụng doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 01 tỷ đồng;
  • Hộ, cá nhân kinh doanh; người nước ngoài kinh doanh, không thường trú nhưng có doanh thu tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ…

Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp  =    Doanh thu         x      Tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

  • Phân phối và cung cấp hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Đối với ngành hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý

Số thuế GTGT phải nộp  =    (Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào)  x  Thuế suất thuế GTGT

4. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

thuế giá trị gia tăng

a. Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh chưa được khấu trừ hết thuế

Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016.

  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

b. Trường hợp 2: Đơn vị xuất khẩu chưa được khấu trừ thuế từ 300 triệu đồng

  • Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
  • Trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.

c. Trường hợp 3: Đơn vị kinh doanh thực hiện dự án đầu tư

Về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư, khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTCquy định:

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư. Thì thực hiện kê khai riêng. Và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động kinh doanh đang thực hiện, trừ trường hợp:

  • Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với 04 trường hợp quy định cụ thể tại Thông tư;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Nếu nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo…

5. Mức phạt khi nộp chậm hồ sơ khai thuế GTGT

*) Phạt cảnh cáo

  • Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01-05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ…;

*) Phạt tiền 3,5 triệu đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2 triệu đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40-90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 13 Thông tư;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế);
  • Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày. Kể từ ngày hết thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Trên đây là những thông tin cơ bản, điểm đáng lưu ý trong luật thuế giá trị gia tăng mà bạn đọc cần nắm rõ. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *