Nguồn kinh phí hoạt động kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp TT107

Nguồn kinh phí và vốn của các kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp là nguồn tài chính mà các đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn có tính chất HCSN hoặc có tính chất kinh doanh của mình. Cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu về nguồn kinh phí hoạt động kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp qua bài viết dưới đây nhé.

kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
Nguồn kinh phí hoạt động kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

Dựa theo Thông tư 107, số thu hoạt động do NSNN cấp được phản ánh trên tài khoản (TK) 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp, TK 337 – Tạm thu (trong trường hợp tạm ứng kinh phí hoạt động từ ngân sách) và các khoản chi hoạt động từ nguồn ngân sách phản ánh trên TK 611 – Chi phí hoạt động. Khác với quyết định 19/2006/QĐ – BTC trước đây phản ánh trên TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động và TK 661 – Chi hoạt động.

1. Nguyên tắc kế toán TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp

– Dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:

  • Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên
  • Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,…)
  • Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị

–  Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ một số trường hợp sau:

  • Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337 – Tạm thu (3371), khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ TK 337 – Tạm thu (3371) sang TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
  • Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí được cấp một lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), do đó, không ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại thời điểm tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã tính hao mòn/trích khấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ)

– Dùng để phản ánh giá trị công trình XDCB do nâng cấp TSCĐ hoặc đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi tài sản cố định được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị

– Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự toán (chưa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí được cấp bù miễn, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động tự chủ (nếu được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu không được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) của đơn vị

– Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)

2. Kết cấu tài khoản 511 kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp

Có 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 5111Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị
  • Tài khoản 5112Không thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên tại đơn vị
  • Tài khoản 5118Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lại mà đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)

3. Hạch toán 1 số hoạt động chủ yếu tài khoản 511 kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

3.1 Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 008 – Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).
3.2 Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền về tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị:
a) Khi rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 -Tiền mặt
            Có TK 337 – Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
            Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
b) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
            Có TK 337 – Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Nợ TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng).
c) Các khoản chi từ quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi của ngân sách mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 141, 331, 332, 611…
Có các TK 111, 112 (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)
Đồng thời, ghi:
            Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi).
d) Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển từ TK tạm thu sang TK thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã thanh toán, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đối với các khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
            Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng (chi tiết TK tương ứng).
3.3 Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334…
Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334…
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)
Đồng thời, ghi:
            Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).
3.4 Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)
Đồng thời, ghi:
            Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).
3.5 Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
            Có TK 337 – Tạm thu (3371).
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên…, ghi:
Nợ TK337 – Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338,…
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,…
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
            Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
            Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên).
3.6 Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại KBNN theo số quỹ được trích lập, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp (kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp)
Đồng thời, ghi:
            Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).
3.7 Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích (tính) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.
3.8 Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng cho hoạt động hành chính trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
            Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.
3.9 Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
            Có TK 911 – Xác định kết quả (9111).

Trên đây là nội dung nguồn kinh phí hoạt động kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với kế toán Việt Hưng để được tư vấn và hỗ trợ. Chúc các bạn thành công!

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *