Đăng ký tạm trú – Ngày 13/6/2023, Bộ trưởng Bộ CA ký ban hành Quyết định số 4088/QĐ-BCA công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. Theo đó, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. Thủ tục, hồ sơ đăng ký tạm trú từ ngày 13/06/2023 có gì mới?
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú mới nhất từ 13/6/2023
Tại Mục 7, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 4088/QĐ-BCA, thủ tục đăng ký tạm trú sẽ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022v và Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021
Theo đó, để đăng ký tạm trú, thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA. Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở là hợp pháp, trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
Trường hợp đăng ký tạm trú tại đơn vị đóng quân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
– Đăng ký tạm trú đối với Công an nhân dân: Cần có giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (đóng dấu, ký tên).
– Đăng ký tạm trú đối với Quân đội nhân dân: Giấy tờ phải có giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
– Đăng ký tạm trú theo danh sách:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú đối với từng người: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
– Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm theo danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm thông tin cơ bản của từng người, họ, tên đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
XEM THÊM:
Cách Đăng ký và Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Trường hợp bỏ sót hóa đơn nên kê khai tại kỳ phát sinh hay kỳ hiện tại?
2. Chi phí đăng ký tạm trú từ 13/6/2023
Trường hợp đăng ký tạm trú đối với cá nhân, hộ gia đình:
- Công dân nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký.
- Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7000 đồng/lần đăng ký.
Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách:
- Công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
Trường hợp công dân thuộc diện miễn phí theo quy định tại Điều 4, Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký thường trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Thủ tục gia hạn tạm trú
Tại Mục 8, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 4088/QĐ-BCA, thủ tục Gia hạn tạm trú được sửa đổi, bổ sung như sau:
Hồ sơ gia hạn tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA. Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở là hợp pháp, trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
– Trường hợp đăng ký tạm trú tại đơn vị đóng quân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
– Đăng ký tạm trú đối với Công an nhân dân: Cần có giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (đóng dấu, ký tên).
– Đăng ký tạm trú đối với Quân đội nhân dân: Giấy tờ phải có giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
– Đăng ký tạm trú theo danh sách:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú đối với từng người: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
– Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm theo danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm thông tin cơ bản của từng người, họ, tên đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
* Mục “Kính gửi (1)”:
Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường An Phú, thành phố An Nhơn, tỉnh Bình Định
* Mục người ghi tự kê khai
– Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…). Ví dụ: TRẦN CHÍ NGUYÊN.
Lưu ý: Người kê khai mục này (và các mục tiếp theo từ số 2 đến số 10) là người có thay đổi thông tin cư trú trong các trường hợp đã nêu ở trên. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì hoặc là người đó trực tiếp ghi hoặc nhờ người khác kê khai, ghi hộ nhưng Mục 1 vẫn phải ghi tên của người chưa thành niên.
– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 01/11/1998.
– Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”
– Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.
– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
– Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi). Ví dụ: tracuuphapluat@gmail.com
– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)
Ví dụ: số 35, đường Sư Đoàn 3 Sao Vàng, thôn Du Tự, thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
– Mục “8. Nơi tạm trú”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.
– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Luật Tp HCM; Kỹ sư tại công ty X hoặc chưa có việc làm.
– Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…
c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.
– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ X do ông Y làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ C ở địa chỉ D; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là M; điều chỉnh về năm sinh…
– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:
+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.
* Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối mẫu tờ khai:
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)” và mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP (3)”: Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.
Ví dụ:“Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ X” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ Y”…
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).
Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Phạm Văn A và Phạm Thành N được đăng ký thường trú theo mẹ.
– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức
* Yêu cầu khi ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt; Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, CMND, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.
4. Phí, lệ phí gia hạn tạm trú
Trường hợp gia hạn tạm trú đối với cá nhân, hộ gia đình:
– Công dân nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký.
– Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7000 đồng/lần đăng ký.
Trường hợp gia hạn tạm trú theo danh sách:
– Công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/người/lần đăng ký.
– Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
Trường hợp công dân thuộc diện miễn phí theo quy định tại Điều 4, Thông tư 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký thường trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Xóa đăng ký tạm trú
Tại Mục 9, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 4088/QĐ-BCA, hồ sơ xóa đăng ký tạm trú được sửa đổi, bổ sung như sau:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Sử dụng Mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
Ngoại trừ trường hợp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp xóa đăng ký tạm trú do chết hoặc Tòa án đã tuyên bố là mất tích hoặc chết, đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đã khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc có bản điện tử trên hệ thống dịch vụ công.
Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA group FB CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan
Trên đây là hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất áp dụng từ 13/6/2023. Bộ CA ban hành Quyết định số 4088/QĐ-BCA sửa đổi, bổ sung khá nhiều về thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú và xóa tạm trú nên cá nhân, tổ chức cần lưu ý khi thực hiện các thủ tục liên quan đến tạm trú.