Các bước tra cứu thông tin người nộp thuế năm 2019

Tra cứu thông tin người nộp thuế – Bạn đang ký hợp đồng với một Doanh nghiệp hoàn toàn mới. Mặc dù bạn đã đọc những báo cáo về tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây của công ty này, bạn đánh giá chúng khá ổn, nhưng vẫn không đủ để bạn tin tưởng vào tính minh bạch và hợp pháp về tài chính của họ cũng như khả năng họ thực hiện đúng hợp đồng sắp ký kết. Đừng lo lắng, Kế Toán Việt Hưng sẽ giúp bạn tra cứu thông tin người nộp thuế năm 2019. Khi đó, bạn hoàn toàn có thể tra cứu được bất kỳ doanh nghiệp nào đang bỏ trốn hay hoạt động, tránh được những rủi ro không đáng có nhất.

tra cứu thông tin người nộp thuế
Các bước tra cứu thông tin người nộp thuế năm 2019

1. Căn cứ theo quy định về Luật Doanh nghiệp

*) Công ty có thể có nhiều hơn 1 người đại diện

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định.

Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015

Điều 13. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp chỉ có 1 người đại diện theo pháp luật, và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không có người đại diện khác theo ủy quyền thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị phải cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

Theo Điều 30 Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015

Điều 30. Mã số doanh nghiệp

1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Theo Điều 38 Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015

Điều 38. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

2. Làm thế nào để tra cứu thông tin người nộp thuế?

Để tra cứu thông tin người nộp thuế doanh nghiệp, bạn sẽ không cần phải tốn quá nhiều thời gian bởi các bước làm rất đơn giản:

Bước 1: Bạn truy cập vào website của Tổng cục thuế

http://tracuunnt.gdt.gov.vn

tra cứu thông tin người nộp thuế

Bước 2: Lựa chọn thông tin muốn tra cứu

Tại đây, sẽ có 2 tab cho bạn lựa chọn. Tab 1 là “Thông tin về người nộp thuế” để tra cứu thông tin thuế của doanh nghiệp. Và nếu bạn muốn tra cứu thông tin cho cá nhân thì hãy chọn tab 2 mang tên “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.

tra cứu thông tin người nộp thuế

Bước 3 : Nhập thông tin tra cứu.

Tại đây, mỗi một Tab sẽ có 4 yêu cầu thông tin. Và bạn chỉ cần điền 1 trong 4 thông tin trên là đã có thể tìm được thông tin mà mình muốn.

+ Với Doanh nghiệp gồm các thông tin sau: Mã số thuế, Tên tổ chức doanh nghiệp nộp thuế, Địa chỉ trụ sở kinh doanh và Số Chứng minh thư/ thẻ căn cước của người đại diện.

Ví dụ : Bạn muốn tra cứu xem một doanh nghiệp đó đang hoạt động hay bỏ trốn? Bạn chỉ cần nhập 1 trong 4 thông tin của doanh nghiệp đó và kèm thêm mã xác nhận.

tra cứu thông tin người nộp thuế

Và bạn muốn kiểm tra xem nhân viên Nguyễn Văn A đã có mã số thuế chưa? Tuy nhiên khi bạn tra cứu thông tin người nộp thuế thu nhập cá nhân mà chỉ biết tên thì website sẽ trả về cho bạn rất nhiều kết quả, bạn cần nắm thêm vài thông tin cá nhân để xác nhận được người chính xác mình muốn tìm. Để nhanh nhất, đa số người tra cứu sẽ chỉ cần nhập số Chứng minh thư của người đó.

tra cứu thông tin người nộp thuế

Bước 4: Tra cứu và đọc kết quả

Sau khi bạn điền đúng các thông tin cần tra cứu và mã xác nhận. Tiếp đó bạn bấn nút tra cứu ở phía dưới và kết quả sẽ được hiện ra.

+ Với doanh nghiệp:

tra cứu thông tin người nộp thuế

= > Doanh nghiệp nay đang tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn

tra cứu thông tin người nộp thuế

=> Doanh nghiệp đang hoạt động

Và bạn có thể click chuột vào tên công ty để xem thông tin chi tiết hơn về doanh nghiệp như: Địa chỉ, nơi đăng ký nộp thuế, người đại diện, phương pháp tính thuế …

7 6

Nếu trang web hiện lên dòng “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp” như ví dụ trong hình dưới, nghĩa là rất có thể công ty đó chưa đăng ký thông tin thuế

tra cứu thông tin người nộp thuế

+ Với cá nhân:

9 4

Trên đây là phần hướng dẫn cách tra cứu thông tin người nộp thuế doanh nghiệp và cá nhân chính xác nhất, nhanh chóng nhất và đảm bảo nhất. Hi vọng bạn có thể thuận lợi tra cứu sau khi đọc bài viết này

KẾ TOÁN VIỆT HƯNG CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...