Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất – Là việc kết hợp các doanh nghi riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết dạng bài tập việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua qua bài viết ngay dưới đây.
1. Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công ty con theo nguyên tắc:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất chỉ trình bày luồng tiền giữa tập đoàn với các đơn vị bên ngoài tập đoàn, bao gồm cả luồng tiền phát sinh từ các giao dịch với các công ty liên doanh, liên kết và cổ đông không kiểm soát của tập đoàn và được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo 3 loại hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
+ Toàn bộ các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch giữa công ty mẹ và công ty con trong nội bộ tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất được lập để giải thích thêm các thông tin về tài chính và phi tài chính, được căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các tài liệu có liên quan trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính.
2. Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua
Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | |
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 15.000 |
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 6.000 6.000 |
Tài sản thuần khác | 11.000 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Vốn chủ sở hữu Trong đó: – Vốn cổ phần – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
40.000 10.000 |
17.000 3.000 |
17.000 3.000 1.000 |
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Vốn góp của chủ sở hữu | Quỹ đầu tư phát triển | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
Tại ngày 1/1/20X6 Lãi trong năm Trích lập quỹ Trả cổ tức năm trước Trích các quỹ Tại ngày 31/12/20X6 | 17.000 – –
– 17.000 | – – 1.000 – – 1.000 | 3.000 1.400 – 2.000 1.000 1.400 |
2.1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau
2.1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo giá trị hợp lý | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Lợi nhuận chưa phân phối Chênh lệch đánh giá lại tài sản Cộng Tài sản thuần | 17.000 3.000 1000 21.000 | 13.600 2.400 800 16.800 | 3.400 600 200 4.200 |
2.1.2. Xác định lợi thế thương mại.
Giá phí của khoản đầu tư Phần sở hữu của công ty mẹ A trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua | 18.000 16.800 |
Lợi thế thương mại | 1.200 |
2.1.3. Lập bút toán điều chỉnh:
a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Nợ TSCĐ Có Đầu tư vào công ty con Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 13.600 2.400 1.200 1.000 18.000 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.400 600 4.000 |
Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200
2.1.4. Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 35.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | 18.000a | – | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 1.000a | 7.000 8.000 (1.000) | |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a 3.400b | 40.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 3.000 | 2.400a 600b | 10.000 | |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a 4.000c | 4.200 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Cộng điều chỉnh | 22.200 | 22.200 |
2.2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.
– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).
– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 17.000 | 13.600 | 3.400 |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800 | 200 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 1.000 | 800 | 200 |
Lợi nhuận chưa phân phối | – | – | – |
Cộng Tài sản thuần | 19.000 | 15.200 | 3.800 |
– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).
Bút toán điều chỉnh như sau:
a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Quỹ đầu tư phát triển Nợ TSCĐ Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty con Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 13.600 800 1.000 1.200 16.400 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Quỹ đầu tư phát triển Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.400 200 3.600 |
c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 240 240 |
d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
Khoản mục | Nguyên giá | Khấu hao | Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý | ||
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
TSCĐ | 5.000 | 6.000 | 1.000 | 1.200 | 200 |
Điều chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:
Nợ Chi phí quản lý Có hao mòn lũy kế | 200 200 |
e) Bút toán kết chuyển:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT) Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) | 440 440 |
Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 21.600 | 14.400 | 36.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | 16.400a | – | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 1.000a |
200d | 6.800 8.000 (1.200) |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a 3.400b | 40.000 | |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800a 200b | |||
LNST chưa phân phối | 10.960 | ||||
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 10.000 | |||
– LNST chưa phân phối kỳ này | 1.400 | 440d | 960 | ||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a 3.600b 240c | 4.040 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Chi phí quản lý | 200d | (200) | |||
Lợi nhuận sau thuế, trong đó: – LNST của cổ đông mẹ – LNST của cổ đông không kiểm soát | 1.400 |
240c | 440d | 1.200 960 240 | |
Cộng điều chỉnh | 21.080 | 21.080 |
Trên đây là Kế toán Việt Hưng bài tập báo cáo tài chính hợp nhất phần 2 dạng hợp nhất kinh doanh qua 1 lần mua loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch – Tham gia học kế toán Online ngay cùng Chúng tôi trải nghiệm giờ học tương tác cao với giáo viên riêng!