Quy định về thủ tục & cách định khoản thanh lý tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình khi hư hỏng hay hết hạn thì doanh nghiệp cần phải làm thủ tục thanh lý. Vậy quy định về thủ tục và cách định khoản thanh lý tài sản cố định hữu hình như thế nào? Cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH LÀ GÌ? 

Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

1. Quy định về thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình 

định khoản thanh lý tài sản cố định
Quy định về thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình 

1.1. Hồ sơ thanh lý tài sản cố định hữu hình 

  • Hội đồng xác định giá tài sản cố định
  • Quyết định thanh lý tài sản cố định
  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định
  • Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
  • Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý
  • Biên bản giao nhận tài sản cố định
  • Biên bản hủy tài sản cố định
  • Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định

1.2. Thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình 

♦ Bước 1

Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.

Bước 2

Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.

Bước 3

Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp

Hội đồng thanh lý tài sản gồm:

+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;

+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;

+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).

Bước 4

Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản)

Bước 5

Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.

2. Cách định khoản thanh lý tài sản cố định hữu hình 

2.1. Thanh lý tài sản cố định hữu hình dùng vào sản xuất, kinh doanh 

Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK 111, 112, 131,…

    Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

    Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

   Có TK 111, 112,….(tổng giá thanh toán)

Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

   Có TK 211 – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)

2.2. Thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

      Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

      Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

      Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có)

Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 111, 112 …

2.3. Thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi

Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

      Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Đồng thời phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

      Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

      Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).

Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

      Có các TK 111, 112,…

Trên đây là bài viết của kế toán Việt Hưng về thủ tục & cách định khoản thanh lý tài sản cố định hữu hình. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *