1. Hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (Kể cả chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các DN không do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), cụ thể như sau:
– Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (TK 1112), 112 (TK 1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
– Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ; Căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642,…
Có TK 331, 341, 336,…
– Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
+ Phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (TK 1112), 112 (TK 1122) (Theo tỷ giá ghi Sổ kế toán)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
+ Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán => Phản ánh theo nguyên tắc:
++ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán => Ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế ngày ứng trước)
++ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền => Ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (Ngày giao dịch), ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế ngày giao dịch)
– Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ,…), ghi:
Nợ TK 331, 336, 341,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (TK 1112), 112 (TK 1122) (Tỷ giá ghi Sổ kế toán)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
– Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ; Căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ TK 111 (TK 1112), 112 (TK 1122), 131,… (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 511, 711 (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
3. Quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTCquy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” như sau:
– Với Bên Nợ:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động dự án.
+ Kết chuyển (Xử lý) số chênh lệch tỷ giá của hoạt động dự án vào TK 161 “Chi dự án”.
– Với Bên Có:
+ Kết chuyển xử lý số chênh lệch tỷ giá (Lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động dự án vào TK 161 “Chi dự án”.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động dự án.
– Tài khoản này có Số Dư Bên Nợ hoặc Số Dư Bên Có:
+ Số Dư Bên Nợ: Là số tiền chênh lệch tỷ giá chưa xử lý đến cuối kỳ báo cáo.
+ Số Dư Bên Có: là số tiền chênh lệch tỷ giá chưa xử lý đến cuối kỳ báo cáo.
– Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có 2 tài khoản cấp 2, cụ thể như sau:
+ Tài khoản 4131 (Tài khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ): Tài khoản này nhằm phản ánh được số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động nghiệp vụ, quản lý Bảo hiểm tiền gửi, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
+ Tài khoản 4132 (Tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động dự án: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động dự án của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam).
Nghiệp vụ kế toán
Hạch toán kế toán ngoại tệ và trong nước mới nhất
BÀI LIÊN QUAN:
Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng trong sản xuất
Sơ đồ nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Cách thức lấy số liệu vào thiết lập báo cáo tài chính trên MISA
Kế toán vốn bằng tiền là gì và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Hình thức kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua KBNN từ 1.5.2024