Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019

Quyết toán thuế TNCN là công việc bắt buộc phải làm đối với cá nhân có phát sinh nhiều nguồn thu nhập chịu thuế . Và doanh nghiệp có hoặc không phát sinh thu nhập chịu thuế của nhân viên công ty. Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019.

quyết toán thuế tncn
Cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

1. Căn cứ pháp lý

– Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

– Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015

2. Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN

2.1. Các trường hợp cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN

– Đến thời điểm quyết toán thuế TNCN cá nhân đó có số thuế TNCN phải nộp thêm

– Đến thời điểm quyết toán thuế TNCN cá nhân đó có số thuế TNCN nộp thừa và có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế sang kỳ tính thuế sau

2.2. Các trường hợp cá nhân không phải tự quyết toán thuế TNCN

Đến thời điểm quyết toán thuế TNCN cá nhân đó có số thuế TNCN nộp thừa nhưng không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ thuế tiếp theo

– Đến thời điểm quyết toán thuế TNCN cá nhân đó đã nộp đủ số thuế TNCN

– Cá nhân không cư trú tại Việt Nam nhưng đã khấu trừ thuế TNCN

3. Hồ sơ cho cá nhân tự quyết toán thuế TNCN năm 2019 bao gồm:

Mẫu 02-QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC

Phụ lục 02-1BK-QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC: đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

– Chứng từ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh: giấy khai sinh, chứng minh thư, sổ hộ khẩu,…

– Các hóa đơn, chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có)

– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại tổ chức trả thu nhập

4. Nơi nộp hồ sơ cho cá nhân tự Quyết toán thuế TNCN

– Tại cục thuế hoặc chi cục thuế quản lý trực tiếp tổ chức trả thu nhập (nếu cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh qua tổ chức trả thu nhập)

– Tại Cục thuế: nếu cá nhân có thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, lãnh sự quán

– Tại chi cục thuế nơi cá nhân cư trú: trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động dài hạn tại một nơi nào hoặc tại thời điểm quyết toán cá nhân không làm việc tại tổ chức nào hoặc cá nhân không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại bất kỳ tổ chức nào

5. Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

Theo quy định hiện hành, thì tất cả các trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế TNCN đều phải kê khai và nộp trực tuyến trên trang thuedientu.gdt.gov.vn,

Thời hạn nộp tờ khai và nộp tiền thuế TNCN theo Quyết toán : 30/03/N+1

– Truy cập Vào trang thuedientu.gdt.gov.vn, màn hình hiện giao diện của trang thuế điện tử

– Trong mục Đăng nhập hệ thống chọn Cá nhân

Untitled.1

– Tiếp đó màn hình hiện giao diện của Thuế Việt Nam, ta chọn Đăng nhập

Untitled.2

Trong mục Đăng nhập các bạn chọn như sau:

+ Mã số thuế: Điền mã số thuế TNCN của cá nhân cần quyết toán vào

+ Mã kiểm tra: Đánh 4 ký tự xuất hiện ở phía bên phải vào, chú ý phải đánh đúng các ký tự xuất hiện thì hệ thống mới cho truy cập tiếp. Nếu đánh sai thì đánh mã kiểm tra khác

+ Chọn: Tiếp tục

Untitled.3

  • Trong cửa sổ “Đăng nhập” điền các thông tin sau

+ Ngày cấp Mã số thuế: Đánh ngày tháng năm cấp mã số thuế vào

+ Cơ quan thuế tỉnh/thành phố: Chọn cơ quan thuế cấp Tỉnh

+ Cơ quan thuế quản lý: chọn cơ quan thuế nơi cấp mã số thuế

+ Chọn “Đăng nhập

Untitled.4

  • Chọn “Quyết toán thuế
  • Chọn “Kê khai trực tuyến

4

 

            Trong cửa sổ Chọn thông tin tờ khai ta điền như sau:

+ Tên người gửi: là tên người nộp thuế TNCN

+ Địa chỉ liên hệ: đánh địa chỉ thường trú vào

+ Điện thoại liên lạc: điện thoại di động của NNT

+ Địa chỉ email: địa chỉ email của NNT

+ Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)

+ Chọn cơ quan thuế quyết toán

  • Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ

tại nguồn). Sau đó người nộp thuế lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế

  • Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khấu

trừ tại nguồn).  Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc

+ Cục thuế: Chọn cục thuế nơi quyết toán thuế.

+ Loại tờ khai: Tờ khai chính thức

+ Năm kê khai: năm quyết toán thuế.

+ Chọn Từ tháng- Đến tháng.

+ Chọn Tiếp tục

Untitled.6 1

Màn hình hiện giao diện tờ khai 02/QTT-TNCN (TT92/2015), ta điền các chỉ tiêu như sau:

Untitled.7

Các chỉ tiêu cần điền như sau:

+ Chỉ tiêu [07]: Quận/huyện: Quận/huyện của cá nhân theo địa chỉ cư trú

+ Chỉ tiêu [08]: Tỉnh/thành phố: Tỉnh/thành phố của cá nhân theo địa chỉ cư trú

+ Chỉ tiêu [09]: Điện thoại: Điền số điện thoại của NNT vào.

+ Chỉ tiêu [10]: Fax: nếu có

+Chỉ tiêu [11]: Email: Điền địa chỉ email của NNT vào.

+ Chỉ tiêu [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Điền tài khoản ngân hàng của NNT vào , nếu trường hợp phát sinh số thuế được hoàn thì sau này thuế họ sẽ chuyển tiền theo tài khoản này

+ Chỉ tiêu [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.

+ Chỉ tiêu [13] đến chỉ tiêu [21]: Thông tin  đại lý thuế(nếu có), không có thì bỏ qua

 Từ chỉ tiêu [22] đến chỉ tiêu [49], nếu có ô trống thì ta đánh vào, còn các chỉ tiêu không có thì phần mềm nó tự tính

+ Chỉ tiêu [22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

+ Chỉ tiêu [27]: Số người phụ thuộc: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [28]: Các khoản giảm trừ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

+ Chỉ tiêu [32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

+ Chỉ tiêu [33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng.

+ Chỉ tiêu [34]: Tổng thu nhập tính thuế: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã  khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

+ Chỉ tiêu [38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

+ Chỉ tiêu [39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

+ Chỉ tiêu [40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

+ Chỉ tiêu [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

+ Chỉ tiêu [44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: phần mềm tự tính

 + Chỉ tiêu [45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

+ Chỉ tiêu [48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

+ Chỉ tiêu [49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: phần mềm tự tính

*) Kê khai phần phụ lục 02-1BK-QTT-TNCN

– Phần I: Người phụ thuộc đã có MST /CMND/Hộ chiếu

+ Chỉ tiêu [09]: STT

+ Chỉ tiêu [10]: Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của người phụ thuộc

+ Chỉ tiêu [11]: Ngày sinh: Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [12]: Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế/Thông báo mã số thuế Người phụ thuộc hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Trường hợp không có thì bỏ trống.

+ Chỉ tiêu [13]: Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [14]: Số CMND/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND của người phụ thuộc với quốc tịch Việt Nam hoặc số Hộ chiếu của người phụ thuộc  với quốc tịch khác Việt Nam nếu chưa có mã số thuế.

+ Chỉ tiêu [15]: Quan hệ với NNT: Ghi mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.

+ Chỉ tiêu [16]: Thời gian được tính giảm trừ trong năm(từ tháng): Tháng bắt đầu phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm nếu đã đăng ký theo quy định.

+ Chỉ tiêu [17]: Thời gian được tính giảm trừ trong năm(đến tháng): Tháng kết thúc nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm. Trường hợp chưa kết thúc nghĩa vụ nuôi dưỡng thì là tháng 12. Trường hợp người nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng về nước thì là tháng rời Việt nam.

– Phần II: Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu

+ Chỉ tiêu [18]: STT

+ Chỉ tiêu [19]: Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [20]: Ngày sinh: Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc ghi trên Giấy khai sinh

+ Chỉ tiêu [21]: Số (trên giấy khai sinh): Ghi rõ ràng, đầy đủ dãy số ghi tại phần Số trên Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [22]: Quyển số (trên giấy khai sinh): Ghi rõ rõ ràng, đầy đủ dãy số ghi tại phần Quyển số trên Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [23]: Quốc gia (trên giấy khai sinh): Ghi rõ Quốc gia nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [24]: Tỉnh/Thành phố: Ghi rõ Tỉnh/Thành phố nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [25]: Quận/huyện: Ghi rõ Quận/Huyện nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [26]: Phường/xã: Ghi rõ ràng Phường/Xã nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc

+ Chỉ tiêu [27]: Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của người phụ thuộc.

+ Chỉ tiêu [28]: Quan hệ với NNT: Ghi mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.

 + Chỉ tiêu [29]: Từ tháng(thời gian được tính giảm trừ trong năm): Tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm.

+ Chỉ tiêu [30]: Đến tháng(thời gian được tính giảm trừ trong năm): Tháng thực tế kết thúc nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm.

Cuối cùng, tích vào Hoàn thành kê khai là các bạn đã thực hiện xong việc tự quyết toán thuế TNCN 2019.

Untitled.8

Trên đây Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn chi tiết các bạn cách cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng. Để có thể hiểu rõ hơn về thủ tục và luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2019 các bạn hãy liên hệ với lamketoan.edu.vn để được tư vấn và giải đáp cụ thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...