Hướng dẫn 5 cách hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu

Sau khi hoàn thành việc mua hàng hóa với chế độ chiết khấu đã được thỏa thuận, kế toán cần hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu. Vậy hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu là gì? Kế toán bên mua và bên bán cần hạch toán vào những tài khoản nào, chi phí tính ra sao? Tìm hiểu trong bài viết hôm nay của Kế Toán Việt Hưng nhé!

1. Hạch toán chiết khấu thượng mại là gì?

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng, số lượng lớn. Hạch toán chiết khấu thương mại là nghiệp vụ mà kế toán doanh nghiệp cần thực hiện ghi bút toán theo đúng quy định.

Kế toán cần phân biệt rõ ràng hai khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

– Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lượng, khối lượng lớn.

– Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa không đáp ứng được một số yêu cầu như kém phẩm chất, sai quy cách…

2. Tài khoản hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu.

Cách hạch toán giảm giá hàng bán , hạch toán chiết khấu thương mại khi bán hàng và khi mua hàng( nhận được chiết khấu thương mại) được áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC:

– Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Kế toán tiến hành hạch toán chiết khấu thương mại và TK 521

Trong đó, kết cấu tài khoản 521:

Bên nợ:

Số chiết khấu thương mại đã được chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng

Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hàng đã được trừ vào khoản phải thu khách hàng

Hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu
Hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu

Bên có:

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toản bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng trả lại sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung tài khoản 511 – Phản ánh doanh thu bán hàng hóa cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Bên nợ:

Các khoản thuế giản thu phải nộp : GTGT, TTĐB, XK, BVMT.

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:

Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

3. Hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu theo phương pháp khấu trừ

Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chiết khấu thương mại có 3 hình thức cụ thể bao gồm:

3.1 Chiết khấu thương mại theo từng lần mua hàng

Theo từng lần mua hàng, hàng hóa, dịch vụ áp dụng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì hóa đơn GTGT ghi giá bán đã có chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.

Như vậy trường hợp này trên hóa đơn GTGT thể hiện giá cả chiết khấu thương mại => Nên khi hạch toán sẽ không thể hiện bút toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Cụ thể:

Hạch toán đối với bên bán:

Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền ghi trên hóa đơn

       Có TK 511: tổng số tiền đã trừ chiết khấu (chưa thuế)

       Có TK 3331: thuế GTGT

Hạch toán đối với bên mua:

Nợ TK 156: giá trị ghi trên hóa đơn

Nợ TK 1331: thuế GTGT

       Có TK 111,112,331

3.2. Chiết khấu thương mại theo số lượng, doanh số

Hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu theo phương pháp khấu trừ
Hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu theo phương pháp khấu trừ

Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu được tính điều chỉnh thì trên hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Nghĩa là sẽ rơi vào một trong hai tình huống:

TH1: Số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng

Kế toán cần trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng, hai bên hạch toán như sau:

Bên bán phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131,111,112: thể hiện số tiền chiết khấu

       Có TK 511: thể hiện doanh thu đã chiết khấu

       Có TK 3331: thuế GTGT

Bên mua hạch toán:

Nợ TK 156: giá trên hóa đơn ( giá đã trừ khoản chiết khấu)

Nợ TK 1331: thuế GTGT

       Có TK : 111,112,331: số tiền đã trừ khoản chiết khấu

TH2: Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng

Kế toán phải lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó. Cụ thể, đối với các hóa đơn lần 1,2,3… kế toán tiến hành hạch toán như bình thường.

Hóa đơn điều chỉnh giảm sẽ hạch toán như sau:

Bên bán:

– Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại:

Nợ TK 521: số tiền chiết khấu thương mại (nếu doanh nghiệp theo chế độ kế toán tại thông tư 133 thì hạch toán vào tk nợ 511)

Nợ TK 3331: số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm

       Có TK 131,111,112

– Cuối kỳ kế toán kết chuyển ghi (nếu doanh nghiệp theo chế độ kế toán tại thông tư 133)

Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

       Có TK 521: các khoản giảm trừ doanh thu

Bên mua

Bên mua sẽ căn cứ vào việc mua hàng chiết khấu thương mại còn tồn trong kho hay không để thực hiện hạch toán

Nếu hàng chiết khấu thương mại vẫn tồn trong kho => ghi giảm giá trị hàng tồn kho

Nợ TK 331,111,12: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 156: ghi giảm giá trị hàng tồn kho

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán

Nợ TK 331,11,112 số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 631: giảm giá vốn

       Có TK 1331 giảm số thuế đã được khấu trừ

– Nếu hàng hóa đã được đưa vào sản xuất, kinh doanh, quản lý => ghi giảm chi phí

Nợ TK 331,111, 112 số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 154,642: giảm chi phí tương ứng

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

– Nếu hàng hóa đã được sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản =>ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản:

Nợ TK 331,11,112: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 241: ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

3.3. Chiết khấu thương mại khi kết thúc chương trình

Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình thì kế toán lập hóa đơn điều chỉnh kèm theo bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, số thuế cần điều chỉnh.

Bên bán hàng hạch toán:

– Phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Nợ TK 521: số tiền chiết khấu thương mại ( nếu doanh nghiệp theo chê độ kế toán của thông tư 200)

Nợ TK 511: nếu doanh nghiệp theo chế độ kế toán theo thông thư 133

Nợ TK 3331: số tiề thuế GTGT được điều chỉnh giảm

Lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê

Bên mua hạch toán:

– Nếu hàng chiết khấu thương mại vẫn tồn trong kho => ghi giảm giá trị hàng tồn kho

Nợ TK 331,111,112: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 156: giảm giá hàng tồn kho

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

– Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán:

Nợ TK 331,111,112,: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 632: giảm giá vốn

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

– Nếu hàng hóa đã được đưa vào sản xuất, kinh doanh, quản lý =>ghi giảm chi phí:

Nợ TK 331,111,112: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 154,642: giảm chi phí tương ứng

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

– Nếu hàng hóa đã được sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản => ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản:

Nợ TK 331, 111,112: số tiền chiết khấu thương mại

       Có TK 241: ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản

       Có TK 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ

4. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trưc tiếp

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hạch toán hóa đơn đầu vào chiết khấu thương mại như thế nào?

– Căn cứ vào hóa đơn bán hàng , kế toán phản ánh số chiết khấu thương mại :

Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại ( Nếu doanh nghiệp theo chế độ kế toán của thông tư 200)

Nợ TK 511: Nếu doanh nghiệp theo chế độ kế toán của thông tư 133

       Có TK 131: Phải thu của khác hàng.

– Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng

       Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Trên đây là hướng dẫn hạch toán hóa đơn đầu vào có chiết khấu thương mại. Nhưng kế toán cần căn cứ và chế độ kế toán của doanh nghiệp, theo Thông tư 200/2014/TT-BCT hay thông tư 133/2016/TT-BTC để thực hiện hạch toán, tùy từng trường hợp cụ thể sẽ ghi bút toán khác nhau. Xem thêm nhiều thông tin nghiệp vụ hữu ích hơn nữa tại fanpage của chúng tôi nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *