Định khoản kế toán là cách xác định ghi chép số tiền của các nghiệp vụ tài chính phát sinh vào bên Nợ và bên Có của các tài khoản kế toán liên quan. Dưới đây, kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách định khoản kế toán mới nhất 2019.
1. Trình tự các bước định khoản
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán
– Xác định nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ảnh hưởng tới những đối tượng kế toán nào
Bước 2: Xác định tài khoản kế toán liên quan
– Xác định chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng
– Tài khoản dùng cho đối tượng kế toán là tài khoản nào
Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản
– Xác định loại tài khoản
– Xu hướng biến động của từng tài khoản
Bước 4: Định khoản
– Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
– Ghi số tiền tương ứng
2. Định khoản trên nguyên tắc
– Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
– Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên
– Dòng ghi Nợ phải so le với Dòng ghi Có
– Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có
– Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.
3. Cách thức định khoản
Kết cấu chung của tài khoản kế toán
Bên Trái: Bên Nợ
Bên Phải: Bên Có
Nợ – Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ mang tính Quy ước
+ Việc ghi Nợ là ghi số tiền thực hiện ở Bên Nợ
+ Việc ghi Có là ghi số tiền thực hiện ở Bên Có
Mẹo định khoản kế toán
+ TK đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất tài sản
+ TK đầu 3, 4, 5, 7 mang tính chất nguồn vốn
+ Các TK mang tính chất TS: 1,2,6,8: Tăng bên Nợ – giảm bên Có
+ Các TK mang tính chất NV: 3,4,5,7: Tăng bên Có – giảm bên Nợ.
Các TK đặc biệt cần lưu ý
+ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung.
+ TK 214: tăng bên có, giảm bên Nợ.
+ TK 521: Tăng bên Nợ, giảm bên có.
Kết cấu nhóm tài khoản
4. Quan hệ đối ứng tài khoản
a. Tăng một giá trị Tài sản này đồng thời làm giảm về giá trị của Tài sản kia một khoản tương ứng.
Ví dụ: Mua hàng hóa A trị giá 52tr đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 156 : 50tr
Nợ TK 133 : 2tr
Có TK 112 : 52tr
b. Tăng giá trị Nguồn vốn này đồng thời làm giảm giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
Ví dụ: Vay Ngắn hạn số tiền = 100tr trả cho Người bán
Nợ TK 331 100.000.000
Có TK 311 : 100.000.000
c. Tăng giá trị Tài sản này đồng thời làm Tăng giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
Ví dụ: Bán hàng hóa A với doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 30tr, khách hàng đã thanh toán chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 33tr
Có TK 511 : 30tr
Có TK 3331: 3tr
d. Giảm giá trị Tài sản này đồng thời làm giảm giá trị Nguồn vốn kia một khoản
tương ứng.
Ví dụ: Thanh toán Tiền lương cho Nhân viên bằng Tiền Mặt số tiền = 55tr
Nợ TK 334 : 55tr
Có TK 111 : 55tr
*** Kết luận:
– TS tăng – TS giảm
– NV tăng – NV giảm
– TS tăng – NV tăng
– TS giảm – NV giảm
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách định khoản kế toán mới nhất năm 2019 của kế toán Việt Hưng. Chúc các bạn thành công!