Định mức và tính giá thành doanh nghiệp vận tải như thế nào?
Đối với lĩnh vực vận tải ô tô, tổ chức kế toán chi phí vận tải ô tô và tính giá thành sản phẩm vận chuyển là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ khối lượng của các kế toán viên. Công việc này cung cấp tài liệu chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để tiến hành phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức vật tư, lao động, tình hình thực hiện các dự toán chi phí.
I. Đối tượng tập hợp doanh thu – chi phí và tính giá thành
Đối với doanh nghiệp vận tải, chi phí và doanh thu được tập hợp theo từng “XE”. Để hiểu rõ hơn các bạn tham khảo mẫu dưới đây về tập hợp chi phí xăng và số km chạy dịch vụ, file excel chi tiết này sẽ được chúng tôi cung cấp hoàn toàn miễn phí cho các bạn download ở phía dưới
II. Định mức doanh nghiệp vận tải
2.1. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe
Chúng ta sẽ áp dụng công thức:
Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Dựa vào công thức chúng ta sẽ có các số liệu sau
Mc | Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít) |
K1 | Định mức kỹ thuật (lít/100 km) |
K2 | Phụ cấp có tải, có hành khách (lít) |
K3 | Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách) |
L | Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km) |
P | Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1 |
n | Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút) |
2.2. Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1)
Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước. Vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986 (theo bảng 1). Bảng 1 cũng sẽ được đính kèm trong file download phía dưới
Lưu ý: Theo quyết định về “V/v ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.“
a) Định mức nhiên liệu trên đã tính đến hoạt động của các thiết bị phụ tải đi kèm như:
Máy điều hòa không khí, gạt mưa, và các yếu tố ảnh hưởng thường xuyên như: điều kiện đường xấu, dốc, quay vòng, giảm tốc độ khi xe vào thành phố, thị trấn, cầu phao, cầu tạm.
b) Định mức điều chỉnh
Khi áp dụng định mức trên, các cơ quan, đơn vị căn cứ số Km xe ô tô đã hoạt động trong lý lịch xe được điều chỉnh cho phù hợp (Được cộng thêm tỷ lệ phần trăm so định mức ban đầu). Mức điều chỉnh như sau:
- Từ 20.000 – 80.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 8%.
- Từ trên 80.000 – 140.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 10%.
- Từ trên 140000 – 200.000 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 12%.
- Từ trên 200.00 km: định mức nhiên liệu cộng thêm 15%.
Trường hợp những xe không trang bị hệ thống điều hòa hoặc điều hòa không hoạt động chi phí nhiên liệu giảm 20% định mức quy định trên.
Một số loại xe không có trong danh mục định mức trên. Căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật (số chỗ ngồi, công suất động cơ hoặc dung tích xi lanh) của loại xe tương đương trong bảng để định mức cho phù hợp.
Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986. Thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng (theo bảng 2).
2.3. Phụ cấp có tải (có hành khách) K2
a) Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
b) Đối với xe ô tô vận tải hành khách
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.
2.4. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút)
a) Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)
– Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
– Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
– Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km
b) Đối với xe ô tô tự đổ
Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít
c) Đối với xe ô tô con
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lít
2.5. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu
a) Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn
– Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
– Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
– Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
– Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
b) Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác
– Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
– Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
– Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
– Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.
2.6. Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường
TT Cấp đường Xe ô tô sử dụng xăng Xe ô tô sử dụng diezel
1 Đường cấp 1 (tiêu chuẩn) 1,00 1,00
2 Đường cấp 2 1,15 1,15
3 Đường cấp 3 1,40 1,45
4 Đường cấp 4 1,60 1,65
5 Đường cấp 5 1,80 1,85
2.7. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn
a) Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);
b) Định mức tiêu hao dầu truyền động
– Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
– Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)
c) Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn
Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.
III. Khảo sát và tính định mức kỹ thuật k1 một số xe ô tô (sử dụng dưới 5 năm)
3.1. Xe ô tô con PAJERO 3.0 với 7 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)
a)Theo hành trình khảo sát Gia Lâm, Hà Nội – Hải Phòng và ngược lại
– Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 100,4 km + 101 km + 100 km + 10 km = 402,4 km;
– Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 4,5 lít + 14,0 lít + 14,0 lít + 13, lít = 56,0 lít;
– Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 56,0 lít : 402,4 km = 13,92 lít/100 km;
– Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km;
– Định mức kỹ thuật K1 = 13,92 lít/100 km – 0,3 lít/100 km = 13,62 lít/100 km.
b) Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Mai châu và ngược lại
– Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1)
86,7 km + 58 km = 144,7 km
– Tổng số nhiên liệu tiêu hao:
13,28 lít + 8,42 lít = 21,7 lít
– Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km:
21,7 lít : 144,7 km = 14,996 lít/100 km
– Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km
– Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km:
n. K3 = 2 lần . 0,1 lít = 0,2 lít/100 km
– Định mức kỹ thuật K1 = (14,996 lít – 0,3 lít – 0,2 lít)/100 km = 14,496 lít/100 km
c) Định mức kỹ thuật K1 cho xe ô tô PAJERO 3.0
K1 PJ = (13,62 + 14,496) lít/2.100 km = 14,058 lít/100 km
Lựa chọn K1 PJ = 14.0 lít/100 km
3.2. Xe ô tô con MAZDA 626 2.0 với 5 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)
a) Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Núi Cốc Thái Nguyên và ngược lại
– Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 53,8 km + 70 km = 123,8 km;
– Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 6,06 lít + 10,69 lít = 16,75 lít
– Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 16,75 lít : 123,8 km = 13,52 lít/100 km
– Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (4 hành khách) cho 100 km: 4 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,4 lít/100 km
– Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km: n. K3 = 4 lần . 0,1 lít = 0,4 lít/100 km
b) Định mức kỹ thuật K1 = (13,52 lít – 0,4 lít – 0,4 lít)/100 km = 12,72 lít/100 km
Lựa chọn K1 MAZD = 13.0 lít/100 km
File excel theo dõi định mức xăng xe chi tiết các bạn có thể download theo link phía dưới
theo dõi định mức xăng xe chi tiết
Tác giả: Linh Mạnh Đoàn