Chính sách giảm thuế GTGT | Công điện số 05/CĐ-TCT về việc triển khai Nghị định số 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 của Quốc hội. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được ÁP DỤNG THỐNG NHẤT tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II & III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật thuế GTGT và KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT
1. Đối tượng áp dụng chính sách giảm thuế GTGT
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
THUẾ SUẤT 0% | – Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài. – Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. – Dịch vụ cấp tín dụng. – Chuyển nhượng vốn. – Dịch vụ tài chính phái sinh. – Dịch vụ bưu chính, viễn thông. – Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên. |
LƯU Ý: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
THUẾ SUẤT 5% | – Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. – Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. – Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. – Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng. – Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. – Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng. – Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. – Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo. – Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh. – Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, – Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. – Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng. – Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. – Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. |
THUẾ SUẤT 8%
Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Mục 1 và Mục 2 nêu trên thì áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%; trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau đây (sẽ áp dụng mức thuế suất 10%):
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất (PHỤ LỤC 1)
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (PHỤ LỤC 2)
c)Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin (PHỤ LỤC 3)
XEM THÊM
[TẢI VỀ] Danh sách các mặt hàng không giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023
3 rủi ro về hóa đơn thuế GTGT mà doanh nghiệp cần chú ý
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng, trình tự, thủ tục thực hiện
(1) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%
=> Khi lập hóa đơn GTGT:
– Tại dòng thuế suất GTGT ghi “8”
– Tiền thuế GTGT
– Tổng số tiền người mua phải thanh toán
(2) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT
=> Khi lập hóa đơn bán hàng:
– Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm
– Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu
– Đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”
>> Cơ sở kinh doanh thựuc hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế GTGT
LƯU Ý: Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra
– Mã số HS ở cột (10) Phục lục I
– Mã số HS ở cột (10) Phần A & cột (4) Phần B Phục lục III chỉ để tra cứu.
– Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan & các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan
Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan
Trân đây là chia sẻ Kế Toán Việt Hưng về 1 vài điểm cần lưu lý về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định số 44/2023 mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn đọc & đừng quên Like Fanpage để cập nhật ưu đãi dành riêng cho từng khóa học đa lĩnh vực cho cả mảng Doanh nghiệp & đơn vị HCSN.