Mẫu báo cáo tài chính được làm như thế nào là đúng chuẩn? Thời hạn nộp báo cáo tài chính? Nếu bạn mới bắt đầu làm công việc kế toán trong doanh nghiệp và đang băn khoăn các vấn đề trên. Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn đọc trong bài viết dưới đây.
Báo cáo tài chính (BCTC) được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp
Theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về thời gian nộp báo cáo tài chính. Thời gian nộp báo cáo tài chính (BCTC) đối với các doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp trực thuộc nhà nước được quy định như sau:
- Sau 20 ngày đối với báo cáo quý – kể từ ngày kết thúc quý.
- Sau 30 ngày đối với báo cáo năm – kể từ sau ngày kết thúc năm tài chính.
Các tổng công ty, thời hạn gửi BCTC:
- Sau 45 ngày đối với báo cáo quý – kể từ ngày kết thúc quý.
- Sau 90 ngày đối với báo cáo năm, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Với các đơn vị kế toán trực thuộc:
- Nộp BCTC quý, năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
Các DN tư nhân, các công ty hợp danh:
- Sau 30 ngày – kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Các DN khác còn lại:
- Sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Ví dụ mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp
Bộ BCTC hoàn chỉnh gồm:
- Báo cáo của ban giám đốc
- Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ví dụ: Minh họa việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua (Điều 14 và Điều 16).
Ngày 1/1/2018, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/2018 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/2018:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | |
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 15.000 |
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 6.000 6.000 |
Tài sản thuần khác | 11.000 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Vốn chủ sở hữu Trong đó: – Vốn cổ phần – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
40.000 10.000 |
17.000 3.000 |
17.000 3.000 1.000 |
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018 của công ty B như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Vốn góp của chủ sở hữu | Quỹ đầu tư phát triển | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
Tại ngày 1/1/2018 Lãi trong năm Trích lập quỹ Trả cổ tức năm trước Trích các quỹ Tại ngày 31/12/2018 | 17.000 – –
– 17.000 | – – 1.000 – – 1.000 | 3.000 1.400 – 2.000 1.000 1.400 |
2.1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/2018 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau:
2.1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo giá trị hợp lý | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Lợi nhuận chưa phân phối Chênh lệch đánh giá lại tài sản Cộng Tài sản thuần | 17.000 3.000 1000 21.000 | 13.600 2.400 800 16.800 | 3.400 600 200 4.200 |
2.1.2. Xác định lợi thế thương mại
Giá phí của khoản đầu tư Phần sở hữu của công ty mẹ A trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua | 18.000 16.800 |
Lợi thế thương mại | 1.200 |
2.1.3. Lập bút toán điều chỉnh:
a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Nợ TSCĐ Có Đầu tư vào công ty con Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 13.600 2.400 1.200 1.000 18.000 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.400 600 4.000 |
Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200
2.1.4. Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/2018:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 35.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | 18.000a | – | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 1.000a | 7.000 8.000 (1.000) | |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a 3.400b | 40.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 3.000 | 2.400a 600b | 10.000 | |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a 4.000c | 4.200 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Cộng điều chỉnh | 22.200 | 22.200 |
2.2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/2018, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.
– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/2018 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).
– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/2018) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 17.000 | 13.600 | 3.400 |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800 | 200 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 1.000 | 800 | 200 |
Lợi nhuận chưa phân phối | – | – | – |
Cộng Tài sản thuần | 19.000 | 15.200 | 3.800 |
– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).
Bút toán điều chỉnh như sau:
a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Quỹ đầu tư phát triển Nợ TSCĐ Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty con Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 13.600 800 1.000 1.200 16.400 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ Quỹ đầu tư phát triển Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.400 200 3.600 |
c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 240 240 |
d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
Khoản mục | Nguyên giá | Khấu hao | Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý | ||
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
TSCĐ | 5.000 | 6.000 | 1.000 | 1.200 | 200 |
Điều chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:
Nợ Chi phí quản lý Có hao mòn lũy kế | 200 200 |
e) Bút toán kết chuyển:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT) Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) | 440 440 |
Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/2018 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 21.600 | 14.400 | 36.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | 16.400a | – | ||
TSCĐ – Nguyên giá – Hao mòn lũy kế | 1.000 2.000 (1.000) | 5.000 5.000 | 1.000a |
200d | 6.800 8.000 (1.200) |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a 3.400b | 40.000 | |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800a 200b | |||
LNST chưa phân phối | 10.960 | ||||
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 10.000 | |||
– LNST chưa phân phối kỳ này | 1.400 | 440d | 960 | ||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a 3.600b 240c | 4.040 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Chi phí quản lý | 200d | (200) | |||
Lợi nhuận sau thuế, trong đó: – LNST của cổ đông mẹ – LNST của cổ đông không kiểm soát | 1.400 |
240c | 440d | 1.200 960 240 | |
Cộng điều chỉnh | 21.080 | 21.080 |