Phương thức hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán như thế nào? Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc hạch toán kế toán tài khoản 511 theo TT 133/2016 một số giao dịch kinh tế chủ yếu.

kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 133 – TK 511

 

 

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG & CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO TK 511

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC (TK 511), chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán.

1. Kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Tài khoản 511 dung để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Bên Nợ:  

  • Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
  • Kết chuyển doanh thu trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

  • Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
  • Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành pham
  • Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

2. Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hạch toán theo TK 511

2.1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

  • Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131, 111, 112…

Có TK 5111

Có TK 333

+ Giá vốn:

Nợ TK 632

Có TK 155, 156…

  • Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

Có TK 131,111,112…

  • Doanh nghiệp nhận hàng bán bị trả lại từ khách hàng:

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 156, 155,…

Có TK 632

  • Doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131:

Có TK 511: Theo giá bán trả ngay 1 lần

Có TK 333:

Có TK 3387: Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp so với giá bán trả ngay 1 lần.

+ Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632

Có TK 155, 156…

+ Cuối mỗi kỳ, kết chuyển doanh thu chưa thực hiện:

Nợ TK 3387

Có TK 515

+ Khi nhận được tiền trả góp mỗi kỳ, ghi nhận:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nợ TK 511

Có TK 911

2.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

  • Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:

+ Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131, 111, 112: Tổng giá thanh toán

      Có TK 511: Tổng giá thanh toán

+ Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632

       Có TK 155, 156….

  • Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng:

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 155, 156…

Có TK 632

  • Khi doanh nghiệp chấp nhận hàng trả lại từ khách hàng

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 156, 155,…

Có TK 632

  • Cuối kỳ, kêt chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511

Có TK 911

Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ở một số giao dịch kinh tế chủ yếu. Kế toán Việt Hưng đã nêu chi tiết phương pháp hạch toán trong bài trên. Hy vọng bạn đọc có thêm tài liệu hữu ích bổ sung kiến thức cho mình. Chúc các bạn thành công.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *